Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 có 9 kiểu gen gồm có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.
Khi cho 9 kiểu gen F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, để F2 phân li theo tỷ lệ 3 kép : 1 đơn, thì tỉ lệ kiểu gen F2 phải là:
3(A-B-) : 1 (A-bb hoặc aaB- hoặc aabb)
hoặc 6(A-B-) : 2 (A-bb hoặc aaB- hoặc aabb)
Nếu phân li theo tỷ lệ 3:1 ta có các phép lai:
P1: AABb x AABb;
P2: AaBB x AaBB;
P3: AABb x aaBb;
P4: AaBB x Aabb
Nếu phân li theo tỷ lệ 6:2 ta có các phép lai:
P5: AaBb x AABb;
P6: AaBb x AaBB;
Như vậy có 6 phép lai tạo ra kiểu hình 3 kép: 1 đơn.
Đáp án B
F1: ( 1 : 1 ) = 1 x ( 1 : 1)
→ TH1: Phép lai của KG chứa alen A cho 1 kiểu hình, KG chứa alen B cho ra 2 kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1
TH2: ngược lại.
Nếu KG chứa alen A cho ra 1 KH thì phép lai đó có thể là: AA x aa, hoặc AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc aa x AA, hoặc Aa x AA
KG chứa B cho ra KH có tỉ lệ 1: 1 thì phép lai đó là : Bb x bb
→ Trường hợp 1: Có 5 phép lai phù hợp
TH2: Tương tự, có 5 phép lai
→ Có 10 phép lai.
Đáp án D
Xét tỷ lệ ở F2: hoa đỏ/ hoa trắng =9:7; cánh kép/ cánh đơn =3:1 → cánh kép là trội hoàn toàn so với cánh đơn, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; dd: cánh đơn
Nếu các gen PLĐL thì F2 có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định hình dạng cánh.
Giả sử gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép: A-B-D- = 0,495
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, số kiểu gen tối đa là 3×10 =30
III, cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,4AB × 0,4AB =0,16 → III sai
IV đúng
Đáp án C
A-B- = đỏ A-bb = vàng aaB- = aabb = trắng
P: AaBb tự thụ
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Hoa trắng dị hợp ở F1 aaBb = 2/16 = 12,5% → (1) đúng
Đỏ F1: (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb)
Đỏ F1 tự thụ
F2 : 1/9AABB : 2/9×(3AAB- : 1AAbb) : 2/9×(3A-BB : 1aaBB) : 4/9×(9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aab)
↔ Đỏ: A-B- = 1/9 + 2/9 × ¾ + 2/9 × ¾ + 4/9 × 9/16 = 25/36
Vàng: A-bb = 2/9 × ¼ + 4/9 × 3/16 = 5/36
Trắng: aaB- + aabb = 1 – 25/36 – 5/36 = 6/36
Vậy F2 : 25 đỏ : 5 vàng : 6 trắng → (2) sai
Vàng F1: (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Vàng F1 × vàng F1
F2 vàng t/c : AAbb = 2/3 x 2/3 = 4/9 → (3) sai
Đỏ F1 x đỏ F1
F2 : aabb = 1/81
aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81
A-bb = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81
A-B- = 64/81
Vậy F2 : 64 đỏ : 8 vàng : 9 trắng → (4) đúng
Vậy có 2 kết luận đúng
Đáp án B
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn
P: ABAB×abab
I sai, có tối đa 1 kiểu gen
II, tỷ lệ kiểu gen
→ II đúng
III, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,42 = 0,66
Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,42 =0,16 → cây hoa đơn cánh ngắn là 0,5 → III đúng
IV. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb:0,09aaB-:0,16aabb
→ IV đúng
Chọn C
Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ.
→ Hoa đỏ trội hơn hoa trắng.
F1 lai phân tích → F2: 3 cây hoa trắng, 1 cây hoa đỏ.
→ Tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
→I, IV đúng.
Quy ước: A_B_: Hoa đỏ, còn lại hoa trắng.
→ F1: có kiểu gen AaBb.
F1 x F1: AaBb x AaBb
→ F2: Số kiểu gen: 3.3 = 9 kiểu gen.
Số kiểu hình: 2kiểu hình (hoa đỏ, hoa trắng).
→ II Sai.
Trong số cây hoa đỏ (1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4 AaBb) tự thụ để đời con có kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) thì cây đem tự thụ phải có kiểu gen AaBb
→ Xác suất đời con có kiểu gen đồng hợp lặn = 4/9(AaBb) .4/9(AaBb). 1/16(aabb) = 0,01234.
→ III sai.
F1 giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp lặn (aabb)
AaBb x aabb
→ 1/4 hoa đỏ (AaBb) và 3/4 hoa trắng (Aabb, aaBb, aabb).
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án C
Phương pháp.
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
D: quả to
d: quả nhỏ
Cây hoa đỏ, quả nhỏ tự thụ phấn.
Đề cho các cặp gen phân li độc
lập nên ta xét riêng từng tính trạng.
Tính trạng hình dạng quả. P: quả
nhỏ tự thụ phấn đời con 100%
quả nhỏ (có 1 kiểu hình).
Xét chung 2 tính trạng: F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% = 56,25% hoa đỏ x 1 quả nhỏ.
Xét riêng tính trạng màu hoa: P: hoa đỏ tự thụ phấn đời con có 56,25% hoa đỏ. Vậy P:AaBb.
Kiểu gen của P : AaBbdd
P giao phấn với cây khác đời con thu được 4 kiểu hình thì tính trạng hình dạng quả phải có 2 kiểu hình (Vì tính trạng màu hoa tối đa chỉ có 2 kiểu hình)
Suy ra kiểu gen của cây khác có chưa Dd.
Khi đó đời con có tỉ lệ 1 cây quả nhỏ : 1 cây quả to.
Xét chung 2 tính trạng đời con có tỉ lệ : 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1)
Vậy tính trạng màu quả đời con có tỉ lệ 3 : 1.
P : AaBb suy ra kiểu gen của cây khác là : aabb, AABb, AaBB.
Kết hợp 2 tính trạng ta có kiểu gen của cây khác là: aabbDd, AABbDd, AaBBDd
Như vậy có 3 phép lai.
Đáp án A
P: AaBb × AaBb.
F1: AABB, AaBB, AABb, AaBb, aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.
Phép lai không tạo ra kiểu hình hoa kép A_B_ thì sẽ tạo 100% hoa đơn.
Đầu tiên đó là các phép lai tự thụ của các kiểu gen chứa ít nhất 1 cặp đồng hợp lặn, có 5 phép lai: aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.
Tiếp đến là phép lai giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau nhưng có 1 cặp gen đồng hợp lặn giống nhau, trường hợp này có các tổ hợp sau, trong mỗi tổ hợp chọn ra 2 kiểu gen bất kỳ trong các kiểu gen thì sẽ có 1 phép lai,
Ví dụ có các tổ hợp: (aaBB, aaBb, aabb) + (AAbb, Aabb, aabb) = 6.
Vậy có tất cả 11 phép lai thỏa mãn.
Lưu ý: Đây là cách nhìn nhanh để tìm ra số phép lai mà không phải viết tất cả các phép lai ra, tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều