Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A1 hoa đỏ >> A2 hoa vàng >> A3 hoa trắng.
F2: 1/36 hoa vàng à F1: A1A1A2A2 x A1A1A2A2
F2: 1/36 A1A1A1A1: 8/36A1A1A1A2: 18/36A1A1A2A2: 8/36 A1A2A2A2: 1/36 A2A2A2A2
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36 à sai
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9 à sai
III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à đúng
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35 à sai
Đáp án A
B vàng >> b trắng.
A-B-; A-bb; aabb: hạt trắng (tương tác át chế tỉ lệ 13:3)
aaB-: hạt vàng
D: hoa đỏ; d: hoa vàng
P: AaBbDd x AaBbDd
F1: hạt vàng, hoa vàng = aaB-dd = 12%
ad/ad B- = 12% à ad/ad = 16%
à ad = 40% à f = 20%
(1) Kiểu gen của P là A a B d b D hoặc B b A D a d à sai, KG của P là A a B D b d hoặc B b A D a d
(2) Tần số hoán vị gen là 40%. à sai, f = 20%
(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen qui định. à sai
Số KG hạt trắng, hoa đỏ = 15 KG
(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
Hạt trắng, hoa đỏ = (A-B- + A-bb + aabb) x (D-) = (50% + 16% + 25% - 16% + 16%) x 3/4 = 68,25%
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài
I đúng. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 2/9
II, IV sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Giải chi tiết:
Phương pháp
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Hợp tử F1: các cây hoa đỏ có thể có kiểu gen A1A1; A1A2; A1A3 → tứ bội hoá: A1A1A1A1; A1A1 A2A2; A1 A1A3A3
Vì đời F2 có kiểu hình hoa vàng nên cây tứ bội này phải có kiểu gen: A1A1A2A2
Cây A1A1A2A2 giảm phân cho các loại giao tử 1 6 A 1 A 1 : 4 6 A 1 A 2 : 1 6 A 2 A 2
Xét các phát biểu
I sai, tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 1 alen A2 là: 2 × 1 6 A A 1 × 4 6 A 1 A 2 = 2 9
II sai, không có kiểu gen chứa A3
III đúng số kiểu gen quy định hoa đỏ là: 4 (tương ứng với số alen A1 : 1,2,3,4); 1 kiểu gen quy định hoa vàng
IV sai, các cây ở F2 không chứa alen A3
Chọn A
Đáp án: C
A-B-D- : đỏ
A-B-dd : vàng
A-bbD- ; aaB-D- ; A-bbdd ; aaB-dd ; aabbD- ; aabbdd : trắng
I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. → đúng.
II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F 1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%. → đúng
1 – A-B-D- - A-B-dd =
III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. → sai
F 1 : AABbDd
F 2 : AA(9B-D- : 3B-dd : 3bbD- : 1bbdd)
(9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng)
IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. → đúng
F 1 : AaBbDD
F 2 : (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb) DD
9 đỏ : 7 trắng
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen A1A1--.
Ở F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa alen A2. Vậy, F1 có kiểu gen A1A1A2A2.
Xét phép lai: A1A1A2A2 × A1A1A2A2
GF1: 1/6A1A1 : 4/6 A1A2 : 1/6 A2A2
à F2: 1/36 A1A1A1A1 : 8/36 A1A1A1A2 : 18/36 A1A1A2A2 : 8/36 A1A2A2A2 : 1/36 A2A2A2A2
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai: vì loại kiển gen chỉ có 1 alen A1 (A1A2A2A2) chiến tỉ lệ 8/36 = 2/9.
III đúng: có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A2A2A2; 1 kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.
II, IV sai: vì không thu được cây nào mang alen A3.
Đáp án C
Đáp án B
Aa1aa →2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 2/6 a1a : 1/6 aa
A đúng. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được = 1/6.1/6 = 1/36
B sai. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được = 2/6.2/6 +2/6.1/6.2 =2/9
C đúng. Kiểu gen cây hoa vàng ở F1: a1a1aa, a1aaa → 2 KG
D đúng. Kiểu gen cây hoa đỏ ở F1: AAa1a, AAaa, AAa1a1, Aa1a1a, Aa1aa, Aaaa → 6 KG