Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
A tím >> a trắng
Các cây P tím x Aa
F1: 11 tím : 1 trắng
Trắng F1 = 1 12
Aa cho giao tử a = 1 2
=> Giao tử a của các cây P chiếm tỉ lệ 1 6
=> Vậy F1: 5 12 AA : 6 12 Aa : 1 6 aa
Cho các cây tím F1 tự thụ: 5 11 AA : 6 11 Aa
Xác suất thu hoa trắng đời con là 6 11 x 0,25 = 13,6%
Đáp án D
A: quy định hoa tím >> a: quy định hoa trắng
Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 36% = aa à a = 0,6; A = 0,4
à AA = 1/4; Aa = 3/4 (tự thụ)
à aa = 3/16 ; A-= 13/16
Đáp án A
Theo đề bài, ta có qui ước sau:
A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím; A-bb, aabb: hoa trắng.
Phép lai giữa 1 cây hoa tím (aaBB, aaBb) với 1 cây hoa trắng (AAbb, Aabb, aabb) có thể xảy ra 6 trường hợp sau:
- aaBB × AAbb: 100% A-B- (đỏ) (2)
- aaBB × Aabb: 1A-B-:1aaB- ( 1 đỏ: 1 tím) (6)
- aaBB × aabb: 100% aaB- (tím) (1)
- aaBb × AAbb: 1 A-B- : 1 A-bb (1 đỏ: 1 trắng) (4)
- aaBb × Aabb: 1A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1aabb (1 đỏ: 1 tím: 2 trắng) (7)
- aaBb × aabb: 1 aaB-: 1aabb ( 1 tím: 1 trắng) (5)
Cho cây hoa tím lai phân tích → Fa xuất hiên 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (1: 1: 1 1) → cây hoa tím giảm phân phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định và di truyền theo quy luật TƯƠNG TÁC BỔ SUNG tỉ lệ 9: 3: 3: 1
Quy ước: Tím: A-B-(tím); A-bb(đỏ): aaB- (vàng) ; aabb(trắng)
Sơ đồ lai F1: AaBb x AaBb => F2: 9 (A-B-) : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb
Sau khi loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, vậy chỉ còn lại cây đỏ và tím
Cho cây hoa tím và đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (Tím + đỏ)F2 x (Tím + đỏ)F2
( 1AABB, 2AaBB, 2AABb, x (1AABB, 2AaBB, 2AABb
4AaBb, 1AAbb, 2Aabb) 4AaBb,1Aabb, 2Aabb)
GF2: 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab ; 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab
(1) SAI. Tỉ lệ trắng (aabb) = 1/36
(2) SAI. Có 2 KG quy định hoa vàng AAbb, Aabb
(3) ĐÚNG.
(4) ĐÚNG.
(5) ĐÚNG.
(Chọn D)
Đáp án B
aacây hoa trắng = 0,16 => a= 0 , 16 = 0,4
A=1-0,4=0,6
Quần thể có dạng: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cây hoa Tím gồm: (0,36 AA:0,48 Aa)
Quần thể chuyển thành: 3/7AA : 4/7Aa
3/7AA tự thụ phấn tạo ra 3/7AA
4/7Aa tự thụ phấn tạo ra 2/7Aa và 1/7AA và 1/7aa
Vậy tỷ lệ kiểu hình trội : lặn = 6:1
Đáp án B
Gọi cấu trúc di truyền của quần thể ở P là: xAA : yAa : zaa. Ở P, số cây hoa tím có tỉ lệ 70% = 0,7 → z = 1 – 0,7 = 0,3.
Ý I. Tự thụ phấn 2 thế hệ, tại F2: Tần số KG
Cấu trúc di truyền ở P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa → I đúng.
Ý II. Tần số alen A là p = x + y 2 = 0,45 → II sai.
Ý III. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,325AA : 0,25Aa : 0,425aa
→ Tỉ lệ kiểu hình là 0,575 tím : 0,425 trắng = 23 tím : 17 trắng → III đúng.
Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử không đổi qua các thế hệ tự thụ phấn (sau mỗi thế hệ tăng → IV sai.
Vậy có 2 ý đúng
Đáp án C
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa tím, trội hoàn toàn so với a là gen quy định hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống.
AAAa tự thụ phấn, AAAa → 1/2 AA: 1/2 Aa
Tỉ lệ kiểu hình của thế hệ lai là 100% cây hoa tím