K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2017

Chọn đáp án C

F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ = 9 hỏa đỏ : 7 hoa trắng

à F1 có kiểu gen AaBb
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb). Tỉ lệ kiểu gen ở F2
9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb. Số loại kiểu gen = 3 x 3 = 9 loại. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ  A-B- = 4 loại
à Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 9 – 4 = 5 loại

25 tháng 12 2019

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

F1 có tỉ lệ 9 : 7 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen là AABB, AaBB, AaBb, AABb.

- II sai. Vì khi cho cây hoa đỏ dị hợp lai phân tích, đời sau cho tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ đó là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

- IV đúng. Vì trong số 7 cây hoa trắng F2, số cây dị hợp là AAbb; aaBB; aabb tỉ lệ 3/7.

28 tháng 8 2019

Đáp án B

F1 đỏ tự thụ —> F2: 7 trắng : 9 đỏ —> tương tác gen 9:7 (A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng) và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

F1 x F1: AaBb x AaBb

F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb.

đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong dó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 5 kiểu gen quy định hoa trắng

6 tháng 10 2017

Đáp án B

- F1 đỏ tự thụ → F2: 7 trắng : 9 đỏ → tương tác gen 9:7 (A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng) và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

- F1 x F1: AaBb     x     AaBb

- F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb.

→ đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong dó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 5 kiểu gen quy định hoa trắng

16 tháng 10 2019

Chọn đáp án A.

F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng à F1 có kiểu gen AaBb.

F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).

Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 loại.

Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại.

Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 5 loại.

Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:    (1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:

   (1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tích ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.

   (2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen.

   (3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.

   (4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp hay dị hợp.

Số kết luận đúng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
5 tháng 12 2019

Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định thuộc tương tác gen.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

   A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng

Pt/c:  trắng    x    trắng à F1 : 100% đỏ (A-B-)

à  Pt/c: AAbb   x   aaBB à F1 : 100% AaBb

(1) à đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:

AaBb    x    aabb à  Fa: 1A-B-: 1A-bb : laaB-: laabb

à kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng

(2) à đúng. Vì Ftự thụ: AaBb   x    AaBb

F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)

Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen

(3) à đúng. Vì F1 x trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)

AaBb   x   Aabb à F2: 3A-B- : 3A-bb : laaB- : laabb

à F2  xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.

(4) à đúng. Vì F1 (AaBb)   x    hoa trắng (I)

ó AaBb   x    I: (A-bb hoặc aaB-) à  F2:

+ 1 đỏ : 1 trắng à I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)

+ 3 đỏ : 5 trắng à  I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)

ó  AaBb  x  I: (trắng) à  F2: 1 đỏ: 3 trắng à  I: aabb (đồng hợp lặn)

Vậy: D đúng

11 tháng 12 2017

Đáp án C

P thuần chủng →   F1 dị hợp về các cặp gen

F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng →  tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb →  (lAA:2Aa:laa)(lBB:2Bb:lbb)

Xét các phát biểu 

I đúng

II đúng

III đúng

IV đúng: 1/16 : 9/16 = 1/9

V sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình

Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 kiểu hình là

Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt cùa hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau: (1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt cùa hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:

(1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tính ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.

(2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen.

(3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.

(4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp hay dị hợp.

Số kết luận đúng:

A. 1

B. 2   

C. 3

D. 4

1
10 tháng 12 2018

Đáp án D

Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định tương tác gen

Quy ước:

A-B-: hoa đỏ

A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng

Pt/c: trắng × trắng → F1: 100% đỏ (A-B-)

→Pt/c: AAbb × aaBB → F1: 100% AaBb

(1) → đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:

 AaBb x aabb 

→ kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng

(2) → đúng. Vì F1 tự thụ: AaBb × AaBb

F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)

Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen

(3) → đúng. Vì F1  × trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)

AaBb x Aabb 

F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.

(4) → đúng. Vì F1 (AaBb) × hoa trắng (I)

⇔ AaBb x I: (A-bb hoặc aaB-) → F 2 :

+ 1 đỏ : 1 trắng → I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)

+ 3 đỏ : 5 trắng → I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)

(trắng) → F2: 1 đỏ : 3 trắng → I: aabb (đồng hợp lặn)

10 tháng 11 2017

Đáp án A

F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng

Quy ước:

A- thân cao ; a- thân thấp ;

B- hoa đỏ ; b- hoa trắng

Đời con cho thân cao hoa trắng (A-bb) = 24% ≠ 3/16 →hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và có HVG

Tỷ lệ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 →ab = 0,1 → là giao tử hoán vị ; f=20%

P: A b A b × a B a B → F 1 :   A b a B ;   f = 20 % ; A-B-=0,5 + aabb=0,51 ; A-bb=aaB-= 0,24 ; aabb=0,01

Xét các phát biểu

I đúng, có 10 kiểu gen

II đúng

III đúng

IVsai, có 5 kiểu gen: A B A B ;   A B a b ;   A B a B ;   A B A b ;   A b a B

V đúng

 

29 tháng 3 2017

Chọn C

Vì:  F2: 9 đỏ: 7 trắng

à A-B-: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: trắng

A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai, F2 có 9 KG

B. Đời F2 có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai, F2 có 4 KG quy định hoa đỏ.

C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. à đúng

D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai