Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd)
→ Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2 loại chiếm tỉ lệ lớn, 2 loại chiếm tỉ lệ nhỏ
→ Có hiện tượng hoán vị gen chi phối phép lai trên.
Fa chỉ xuất hiện 4 kiểu hình
→ 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST và xảy ra hoán vị tại 1 điểm.
hoán vị = 100% - 45% x 2 = 10%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm tỉ lệ 45%, 5%, 5%.
(2) sai vì 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST.
(3) đúng.
(4) đúng.
→ Có 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên là 3, 4.
Đáp án B
P : AABBDDEE x aabbddee
F1 : AaBbDdEe
F1 x F1: AaBbDdEe × AaBbDdEe
Cây cao 95 cm → có 3 alen
Xác suất xuất hiện 1 cây có 3 alen trội là :
C
8
2
2
8
=
56
256
Xác suất xuất hiện 1 cấy cao 95 cm và một cặp gen dị hợp ( một cặp gen đồng hợp trội , hai cặp gen đồng hợp lặn
1
2
x
1
4
x
1
4
x
1
4
x
4
x
3
=
3
32
Xác suất để lấy cây thân cao và cây này có 1 cặp gen dị hợp:
3
32
56
256
=
768
1792
=
3
7
Đáp án D
Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.
F 1: AaBbDd x AaBbDd
→ ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375% nên gọi số gen trội của cây 120 và cây 200 là a ta có:
6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5
→ Cây cao 120 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có chiều 5 alen trội
Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - 120) : (5- 1) = 20 cm
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai.
(2) Sai. Cây có chiều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. Có 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd, AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD
(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen 120 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa 3 alen trội có 7 kiểu gen
(4) Sai. Cây có chiều cao 140 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64
Cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64
Đáp án D
Cây cao 150cm là cây có kiểu gen mang 3 alen trội.
Xác suất cần tìm là
F1: AaBbDd, có 3 gen trội thì cao 110cm
120 = 110 + 5 x 2 => cây cao 120cm có 5 gen trội.
F1: AaBbDd x AaBbDd
Tổng số tổ hợp giao tử: 2 3 × 2 3 = 64
Số tổ hợp có 5 gen trội: C 6 5 = 6
=> Tỷ lệ cây cao 120cm: 6 64 = 3 32
Chọn C.
Chọn đáp án B.
F1: dị hợp tất cả các cặp gen
F1 tự thụ phấn
F2 có 9 kiểu hình
Như vậy có 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định chiều cao
F1 Í F1: AaBbDdEe Í AaBbDdEe
Cây thấp nhất cao 70cm
Cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất là cây có 4 alen trội trong kiểu gen – cao 110cm
Như vậy cứ 1 alen trội làm cây cao lên =10 cm
Xác suất cây cao 110 cm ở F2 là 35/128
Cây cao 110 cm mà khi tự thụ phấn cho chỉ duy nhất 1 kiểu hình cao 110cm nghĩa là cây có kiểu gen thuần chủng.
Ta có kiểu gen là AABBddee và 5 hoán vị khác gồm aaBBDDee, aabbDDEE, AAbbddEE, aaBBddEE, AAbbDDee.
Xác suất của cây loại này là 3/128
Vậy xác suất để trong số các cây cao 110 cm, chọn ra được 1 cây tự thụ phấn cho đời con 100% cao 110cm là: 3/35 =8,57%
Đáp án B
F 1 : dị hợp tất cả các cặp gen
F 1 tự thụ phấn
F 2 có 9 kiểu hình.
Như vậy có 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định chiều cao.
F 1 x F 1 : AaBbDdEe x AaBbDdEe
Cây thấp nhất cao 70cm.
Cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất là cây có 4 alen trội trong kiểu gen – cao 110cm
Như vậy cứ 1 alen trội làm cây cao lên:
Xác suất cây cao 110cm ở F 2 là
Cây cao 110cm mà khi tự thụ phấn cho chỉ duy nhất 1 kiểu hình cao 110cm nghĩa là cây có kiểu gen thuần chủng.
Ta có kiểu gen là AABBddee và 5 hoán vị khác gồm aaBBDDee, aabbDDEE, AabbddEE, aaBBddEE, AabbDDee.
Xác suất của cây loại này là
Vậy xác suất để trong số các cây cao 110cm, chọn ra được 1 cây tự thụ phấn cho đời con 100% cao 110cm là
Đáp án B
F1 : dị hợp tất cả các cặp gen
F1 tự thụ
F2 có 9 kiểu hình
ð Có 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định chiều cao
Cấy thấp nhất cao 70cm
Cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất là cây có 4 alen trội trong kiểu gen – cao 110cm
ð Cứ 1 alen trội làm cây cao lên 10 cm
Cây cao 110cm mà khi tự thụ phấn cho chỉ duy nhất 1 kiểu hình cao 110cm ó cây có kiểu gen thuần chủng
ó có kiểu gen là AABBddee và 5 hoán vị khác
Đáp án A
Cây F 1 là cây dị hợp về 4 cặp gen, có 4 alen trội và 4 alen lặn trong KG.
⇒ Cây cao 160cm sẽ có số alen trội trong KG = (160-150)/5 + 4 = 6.
Vậy cần tính tỉ lệ KG mang 4 alen trội và tỉ lệ KG mang 6 alen trội ở F 2 .
⇒ Tỉ lệ KG mang 4 alen trội =
Tỉ lệ KG mang 6 alen trội =
⇒ Xác suất cần tìm = 2.35/128.14/128 = 0,0598.