Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
P: Aaa x AAa
GP: 2 9 A; 4 9 a; 2 9 Aa; 1 9 aa 1 9 a; 4 9 A; 2 9 Aa; 1 9 AA
Lời giải
Ta có phép lai:
1.AAaaBBbb x AAAABBBb
→(AAaa x AAAA)( BBbb x BBBb)
→ (AA--)(B---)
2. AaaaBBBBx AaaaBBbb
→(Aaaa x Aaaa)(BBBB x BBbb)
→(3A--- : 1 aaaa)(BB--)
3. AaaaBBbb x AAAaBbbb
→(Aaaa x AAAa)(BBbb x Bbbb)
→(A---)(11B---: 1bbbb)
4. AAAaBbbb xAAAABBBb
→(AAAa x AAAA)( Bbbb xBBBb)
→(AA--)(B---)
5. AAAaBBbb x Aaaabbbb
→(AAAa x Aaaa)( BBbb x bbbb)
→(A---)(5B--- :1 bbbb)
6. AAaaBBbb xAAaabbbb
→(AAaa xAAaa) ( BBbb x bbbb)
→(35A--- : 1 aaaa) (5B--- :1 bbbb)
Những phép lai cho đời con tỷ lệ phân li kiểu hình giống nhau là : (1) và (4)
Đáp án B
Đáp án A
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Tỷ lệ vàng: 1/12 = 1/2×1/6
Phép lai thoả mãn là: I, IV
Theo giả thuyết: P 4 n à cho giao tử: 2n (cơ thể 4 alen à cho giao tử 2 alen). Nhớ cách viết giao tử của cơ thể 4n
P: Aaaa x aaaa
G (1AA : 4Aa : laa) laa
(5T : 1L) (1L)
F1: (5T: 1L)(1L) = 5T: 1L D. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
(Lưu ý cách kết luận đúng/sai: 5/6 cây F 1 cho quả đỏ; mỗi cây F 1 có 5/6 số quả đỏ : 1/6 số quả vàng)
Vậy: D đúng
Theo giả thuyết: P 4 n à cho giao tử: 2n (cơ thể 4 alen à cho giao tử 2 alen). Nhớ cách viết giao tử của cơ thể 4n
P: Aaaa x aaaa
G: (1AA : 4Aa : laa) laa
(5T : 1L) (1L)
F 1 : (5T: 1L)(1L) = 5T: 1L à D. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
(Lưu ý cách kết luận đúng/sai: 5 6 cây F 1 cho quả đỏ; mỗi cây F 1 có 5 6 số quả đỏ : 1 6 số quả vàng)
Vậy: D đúng
Đáp án D
Theo giả thuyết: P4n → cho giao tử: 2n (cơ thể 4 alen → cho giao tử 2 alen).
Nhớ cách viết giao tử của cơ thể 4n
P: AAaa × aaaa
G (1AA : 4Aa : 1aa) 1aa
(5T : 1L) (1L)
F1: (5T : 1L)(1L) = 5T : 1L ⇔ D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
(Lưu ý cách kết luận đúng/sai: 5/6 cây F1 cho quả đỏ; mỗi cây F1 có 5/6 số quả đỏ: 1/6 số quả vàng)
Giả thuyết: cây 4n à giảm phân cho giao tử 2n
( 4 alen của 1 gen à giao tử: 2 alen của 1 gen)
P: AAaa x Aaaa
G: (1AA : 4Aa : 1aa)(1Aa : 1aa)
(5T : 1L)(1T : 1L) ( Chuyển về giao tử trội, lặn để tổ hợp xác định tỷ lệ kiểu hình nhanh đơn giản)
F1 : 11T : 1L = (11 đỏ : 1 vàng) ( Chỉ có giao tử lặn bố kết hợp với giao tử lặn mẹ mới sinh kiểu hình lặn; còn lai là sinh ra kiểu hình trội cả)
* Chú ý: Một số kiểu kết luận đúng, sai.
P1: AAaa x aaaa
G: (5T : 1L)(1L) = F 1 : 5T : 1L
Có thể kết luận sau: 5 6 cây ở F 1 hoa đỏ à đúng
Mỗi cây F 1 có 5 6 số quả đỏ : 1 6 số quả vàng à sai
P2: AAaa X Aaaa à F 1 : (5T : 1L)(1T : 1L) = 11T : 1L
Có kiểu kết luận: 11 12 cây đỏ à đúng
P3: AAaa X Aaaa à F 1 : (5T : 1L)(5T : 1L) = 35T : 1L
Có kiểu kết luận: 1 36 cây vàng à đúng
P4: Aaaa X aaaa à F 1 : các kiểu kết luận đúng
Kiểu hình = 2 [(1T : 1L)(1L) = 1T : 1L
Số kiểu gen = 2 kiểu gen = 1:1
Kiểu hình: 1 2 cây vàng.
Vậy: C đúng
Đáp án D
P: Aa x AAaa
GP: 1 2 A; 1 2 a 1 6 AA; 4 6 Aa; 1 6 aa
F1: aaa = 1 12 ; AAa+Aaa = 10 12 ; AAA = 1 12
Do AAA chết ngay sau khi nảy mầm à tỉ lệ KH = 11:1