Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A: lá nguyên B: hoa đỏ
a: lá xẻ b: hoa trắng
-Kiểu hình A-Bb = 30% = 3/10 → khác tỉ lệ quy luật phân li độc lập → theo quy luật hoán vị gen.
-Do kiểu hình A-B- = 30% <56,25% → Nếu bên P dị hợp 2 cặp gen sẽ là dị hợp tử chéo
- Để F1 cho 4 loại kiểu hình → P A b a B × A b a b
-Gọi tần số hoán vị gen là f ta có
P. A b a B (nguyên – đỏ) × A b a b (nguyên, trắng)
G. Ab= aB = 0,5 –f/2; Ab= ab = 0,5; AB = ab = f/2
F1 nguyên, đỏ = (0,5 –f/2).0,5 + f/2× 0,5 ×2 = 30% → f = 0,2
->tỉ lệ nguyên, trắng thuần chủng ở F1 là: A b A b = 0,5 . (0,5 –f/2)= 0,5 . 0,4 = 0,2 = 20%.
Đáp án C
P: A-B- x A-bb
F1 : A-B- = 30%
Do F1 thu được 4 loại kiểu hình ↔ có xuất hiện kiểu hình aabb
→ P phải có dạng Aa, Bb x Aa, bb
F1 A-B- = 30%
→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST, có hoán vị gen xảy ra
P: (Aa,Bb) x Ab/ab
Có F1: aabb = 50% – A-B- = 20%
A-bb = 25% + aabb = 45% aaB- = 25% – aabb = 5%
F1 aabb = 20%
Mà P: Ab/ab cho giao tử ab = 0,5
→ cây P (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4
→ cây P : AB/ab, f = 20%
→ giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
F1 lá nguyên hoa trắng thuần chủng Ab/Ab có tỉ lệ : 0,1 x 0,5 = 0,05 = 5%
%A-B- = 0,4 => không phải phân ly độc lập => liên kết gen có hoán vị.
=> P: (Aa, Bb) x A b a b
(Aa, Bb) → yAB : yab : (0,5 – y)Ab : (0,5 – y)aB.
=> %A-B- = y + 0,5 x (0,5 – y) = 0,4 => y = 0,3 > 0,25 =>AB và ab là giao tử liên kết => P: A B a B × A b a b
=> F1: %AAbb = 0,2 x 0,5 = 0,1 = 10%
Chọn C.
Đáp án B
Theo giả thuyết:
A quy định lá nguyên >> a quy định là xẻ
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng
P: A-B- × A - b b → F 1 : vì có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
→ P : ( A a , B b ) × ( A a , B b ) (vì có kiểu hình ở F1 là lặn aa, bb)
→F1: kiểu hình (A-B-)= 30%
G: A , B = a , b = x A , b = a , B = y ( A , b = a , b = 0 , 5 ) ( x + y = 0 , 5 )
F1: A-B-= x(0,5+0,5)+0,5y= 0,3 và x+y= 0,5 => x=0,1; y= 0,4
Vậy cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng (Ab/Ab) ở F1= y.0,5=20% (không phải cần tìm quy luật di truyền)
Theo giả thuyết:
A quy định lá nguyên >> a quy định lá xẻ.
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
P: A-B- X A-bb à F1: vì có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
P: (Aa, Bb) X (Aa, Bb) (vì có kiểu hình ở F1 là lặn aa, bb)
G : A , B = a , b = x A , b = a , B = y A , b = a , b = 0 , 5 x + y = 0 , 5
F 1 : A - B - = x 0 , 5 + 0 , 5 + 0 , 5 y = 0 , 3 và x + y = 0 , 5 → x = 0 , 1 ; y = 0 , 4
Vậy cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng Ab / Ab ở F 1 = y . 0 , 5 = 20 %
(không cần phải tìm quy luật di truyền)
Vậy B đúng
Theo giả thuyết:
A quy định lá nguyên >> a quy định lá xẻ.
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.
P: A-B- X A-bb à F 1 : vì có 4 kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) (vì có kiểu hình ở F 1 là lặn aa, bb)
G : A , B = a , b = x A , b = a , B = y A , b = a , b = 0 , 5 x + y = 0 , 5
F 1 = A - B - = x 0 , 5 + 0 , 5 + 0 , 5 y = 0 , 3 và x + y = 0 , 5 → x = 0 , 1 ; y = 0 , 4
Vậy cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng Ab / Ab ở F 1 = y . 0 , 5 = 20 %
(không cần phải tìm quy luật di truyền)
Vậy B đúng
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III → Đáp án D
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%. → (III) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
→ Lá xẻ, hoa trắng
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen A b a b luôn cho 0,5ab và 0,5Ab. → 0,15 a b a b = 0,5ab × 0,3ab .
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. Vậy f = 40%. → (II) đúng.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng ( A b A b ) có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%. → (I) đúng.
- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen ( A b a B và A B a b ) có tỉ lệ = 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 25%.
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.
Phép lai P:
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
" P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
• Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
• Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-)= 10% " III đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ +Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%." Lá xẻ, hoa trắng
" Tần số hoán vị = 1–2 × 0,3 = 0,4.
Vậy f = 40% " II đúng.
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%"I đúng.
Ở F1 ,kiểu hình là nguyên, hoa trắng (A-bb) chỉ có 2 kiểu gen " IV sai.
Lời giải
Ta có nguyên hoa đỏ có kiểu gen A- B-
Nguyên hoa trắng có kiểu gen A – bb
Và kết quả phép lai F1 cho 4 kiểu hình nên cây nguyên hoa trắng ở thế hệ P là Aa,bb và cây nguyên hoa đỏ dị hợp hai cặp gen
Ta có A- B = AB x 1 => AB = 0.3 => cây nguyên hoa đỏ có kiểu gen AB / ab hoán vị với tần số 40
Cây nguyên hoa trắng có kiểu gen Ab /ab
Ta có AB / ab => Ab = 0.2 và Ab /ab => ab = 0.5
Cây nguyên hoa trắng là : AB. ( Ab + ab ) = 0.2 x 1 = 0.2 = 20%
Đáp án B