Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Cả 4 dự đoán đều đúng.
Giải thích:
Đời F2 có tỉ lệ 1:2:1, trong đó tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là 3:1.
(1) đúng. Vì khi F1 có kiểu gen Ab/aB thì chỉ một bên bố hoặc mẹ có hoán vị gen với tần số bất kì (tần số bao nhiêu cũng được) thì đời con luôn có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Vì cơ thể Ab/aB không có hoán vị thì giao tử ab=0 nên kiểu hình lặn ab/ab = 0. Do đó kiểu A-B- = 0,5; kiểu hình A-bb = kiểu hình aaB- = 0,25.
(2) đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ có liên kết gen. Nếu có hoán vị ở một bên bố hoặc mẹ thì đời F2 có 7 kiểu gen; Nếu không có hoán vị thì chỉ có 3 kiểu gen.
(3) đúng. Kiểu hình hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-. Vì kiểu gen Ab/aB không có hoán vị nên kiểu hình A-B- chỉ có 3 KG là AB/Ab, AB/aB, Ab/aB. (Nếu có hoán vị ở cả hai giới thì sẽ có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím, quả dài).
(4) đúng. Nếu 2 cặp gen liên kết hoàn toàn thì F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
A quy định quả tròn >> a quy định quả dài
B quy định quả ngọt >> b quy định quả chua
P: (Aa, Bb) X (Aa, Bb) à F 1 : A-bb = 0,24 (phép lai thỏa quy tắc x : y : y : z)
à aabb = 0,25 - 0,24 = 0,01 = 0,1.0,1
F 1 : kiểu hình A-B- = 0,5 + z = 0,5 + 0,01 = 51%
Vậy: B đúng
A quy định quả tròn >> a quy định quả dài
B quy định quả ngọ >> b quy định quả chua
P: (Aa, Bb) X (Aa, Bb) à F 1 : A-bb = 0,24 (phép lai thỏa quy tắc x : y : y : z)
à aabb = 0,25 - 0,24 = 0,01 = 0,1.0,1
F 1 : kiểu hình A-B- = 0,5 + z = 0,5 + 0,01 = 51%
Vậy: B đúng
Đáp án B.
A quy định quả tròn ≫ a quy định quả dài
B quy định quả ngọt ≫ b quy định quả chua
A-bb = 0,24 (phép lai thỏa quy tắc x : y : y : z)
® aabb = 0,25 - 0,24 = 0,01 = 0,1.0,1
F 1 : kiểu hình A-B- = 0,5 + z = 0,5 + 0,01 = 51%
Đáp án C.
(1) Sai. Chỉ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả dài là AAbb và Aabb
(2) Đúng. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn mang kiểu gen AABb lai phân tích: AABb × aabb.
(3) Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AaBb tự thụ sẽ cho đời con có kiểu hình aabb = 6,26%
(4) Đúng. Cho giao phấn hai cây thuần chủng: cây hoa đỏ, quả dài (AAbb) với cây hoa trắng, quả tròn (aaBB) chắc chắn tạo ra cây hoa đỏ, quả tròn.
Đáp án A
- Ta có số KG tạo ra = 7 x 3 = 21 1 Đúng
- Ta có A_B_ = 0,3375 :0,75 = 0,45
- Gọi tần số hoán vị gen là f ta có: (0,5 – f 2 ) + 0,5 x f 2 → f = 0,2 = 20%
- Tỉ lệ cây có kiểu hình mang 2 trong 3 tính trạng trội ở F1 là:
(A_B_dd+A_bbD_+aaB_D)=0,45 x 0,25+(0,1 x 0,5 x 2 +0,4 x 0,5) x 0,75 + 0,1 x 0,5 x 0,75 = 0,375=37,5 → 2 đúng
- Tỉ lệ cây có KG dị hợp về một trong ba cặp gen:`
Dd(…) + (dd,DD)(…) = 0,5 x (0,2 x 0,5 + 0,4 x 0,5) + 0,5 x ( 0,4 x 0,5 + 0,1 x 0,5 x 2) = 0,375 = 37,5%
3 Đúng
- Tỉ lệ cây dị hơp về 1 cặp gen trong số cây cao đỏ tròn là: 0,25 X 0,4 x 0,5 : 0,3375 = 4 27 →4 Sai
Vậy có 3 ý đúng là 1, 2, 3
Đáp án D
A-B-: dẹt
A-bb, aaB-: tròn
aabb: dài
D: đỏ >> d: trắng
P: dẹt, đỏ tự thụ à F1: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb à sai
P: A-B-D- ×× A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 ⇒ không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
⇒ Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài ⇒ P: AaBb ⇒ F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng ⇒ P: Dd.
F1: %A-B-D- = 0,375 ⇒ %A-D- (hoặc B-D-) = 0,375/0,75= 0,5
⇒ P: Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. à đúng
(AAbbDD + aaBBDD) / (A-bbD- + aaB-D-) = 20%
III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. à đúng
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. à đúng
Đáp án C
F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.
Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.
Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị gen là 20%.
Nội dung 1 đúng.
Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 2 đúng.
Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 3 đúng.
Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:
(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 4 sai.
Có 3 nội dung đúng
Theo giả thuyết: A quy định hoa tím >> a quy định hoa đỏ
B quy định quả dài >> b quy định quả tròn.
Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường chưa biết liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn toàn.
(P dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng).
P : Aa , Bb × AA , bb → F 1 : 1 A - B - : 1 A - bb G : AB = ab = x Ab = aB = y 1 Ab x + y = 0 , 5 ; 0 ≤ x , y ≤ 0 , 5
Dù có liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn toàn bất kỳ tần số nào thì F1 vẫn có 2 kiểu hình là 1/2 A-B- : 1/2 A-bb.
Vậy: A à đúng. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn (A-bb) chiếm tỷ lệ 50%.
B à sai. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn (100% A-bb).
C à sai. Trong tổng số cây thu được ở đời con, sổố cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (aabb) chiếm tỷ lệ 50%
D à sai. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. (Chỉ có 2 kiểu hình mà thôi)
Vậy: A đúng