Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn.
- Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được à F1: thấp, trắng dài à P dị hợp 3 cặp gen
- F1: 18,75% A_B_dd: 6,25% A_bbdd: 12,5% A_bbD_: 37,5% A_B_D_:
18,75% aaB_D_: 6,25% aabbD_ = (1:2:1)x(3:1) à A liên kết D
(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng. à đúng
(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. à đúng
(3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này. à sai, có thể có số KG dị hợp = (33+1) – 2x2x2 = 20
(4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài. à đúng
Đáp án D
A thân cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1.
D quả tròn >> d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2.
F2: aabbdd = 4% à aabb = 16%
A-B-D- = (50+16%)x0,75 = 49,5%
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV→ Đáp án A.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1)→ Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau. → I sai.
I sai. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. → A liên kết với d và a liên kết D →Kiểu gen của P là
II đúng. Vì P có kiểu gen x Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai x sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen chiếm tỉ lệ = 4/16. → Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.
Dd x Dd → 0,75D- : 0,25dd (2 kiểu hình)
F1 có 8 kiểu hình => 2 gen ở cặp NST số 1 tạo ra 4 kiểu hình => có hoán vị
F1: A-bbdd = 0,0225 => A-bb = 0 . 0225 0 , 25 = 0 , 09 ⇒ a b a b = 0 , 16
=> Hoán vị một bên mà P cho giao tử ab => P: A B a b
Giới đực → 0,5AB : 0,5ab
Giới cái → ab = 0 . 16 0 , 5 = 0 , 32 => tần số hoán vị gen f = 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36% Chọn D.
Đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4), (5).
Xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : Thân thấp là:
(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1
→ Cây thấp = 1/2.
Hoa đỏ : Hoa vàng là:
(4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1 : 1
→ Hoa vàng = 1/2.
- Để kiểm tra xem (1) có đúng hay không, chúng ta chỉ cần dựa vào xét tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng. Ở F2 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ = 5/20 = 25%. Như vậy, kiểu hình cây thấp, hoa vàng = 25% = 1/2 x1/2 đúng bằng tỉ lệ của hai cặp tính trạng.
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
® (1) sai.
- Để kiểm tra (2) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình cây thấp, quả dài = 5/20 = 1/4 = 1/2 x 1/2.
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
→ (2) đúng.
- Muốn kiểm tra (3), chúng ta dựa vào kiểu hình hoa vàng, quả dài = 2/20 = 0,1. Đây là tỉ lệ của hoán vị gen.
→ Hai cặp gen này liên kết với nhau.
→ (3) đúng.
- Muốn tìm tần số hoán vị gen, chúng ta dựa vào tỉ lệ kiểu hình hoa vàng, quả dài (bd/bd) = 0,1 → bd = 0,1
→ Tần số hoán vị gen = 0,2.
→ (4) đúng.
- Vì giao tử bd = 0,1
→ Khi F1 tự thụ phấn thì hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01. Vì chiều cao thân phân li độc lập với hai cặp tính trạng còn lại cho nên thân thấp chiếm tỉ lệ = 1/4.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01 x 1/4 = 0,0025.
→ (5) đúng.
Đáp án D
P thuần chủng
F1 (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
A-bb = 16%
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau
F1 cho giao tử ab = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.
F1: AB/ab Dd và tần số hoán vị gen f = 40%
F1: aabb = 9%
A-bb = aaB- = 16%
A-B- = 59%
Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)
Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp (AB/AB) là: 0,3 x 0,3 = 0,09
Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%
Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)
Ptc :
F1 dị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb) Dd
F2 : thấp, vàng, dài aabbdd = 4%
Có F2 tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ aabb = 16%
=>A-bb = 0.25 – 0.16 = 0.09
=> A-bbD- = 0.09 x 0.75 = 0.0675 = 6,75%.
=> Đáp án D
Đáp án : A
F1 dị hợp (Aa,Bb)Dd
F1 x F1
F2 : (aabb)dd = 2,25%
Do dd = 25%
=> (aabb) = 9%
Mà quá trình sinh giao tử đực và cái có hoán vị gen với tần số bằng nhau
=> Vậy F1 cho giao tử ab = 0,3 = 30% > 25%
=> Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết
Theo lý thuyết, kiểu hình thân cao, hoa vàng (A-bb) = 25% - 9% = 16%
=> Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn (A-bb)D-là 0,16 x 0,75 = 0,12 = 12%
Chọn C.
Pt/c
F1 dị hợp: (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: aabbdd = 2,25%
Có tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ aabb = 2,25% : 25% = 9%
=> Tỉ lệ A-B- = 50% + 9% = 59%
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 9% = 16%
Vậy tỉ lệ thân cao, hoa vàng, quả tròn A-bbD- là 0,16 x 0,75 = 0,12
Đáp án A
- Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn.
- Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được à F1: thấp, trắng dài à P dị hợp 3 cặp gen
- F1: 18,75% A_B_dd: 6,25% A_bbdd: 12,5% A_bbD_: 37,5% A_B_D_:
18,75% aaB_D_: 6,25% aabbD_ = (1:2:1)x(3:1) à A liên kết D
(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng. à đúng
(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. à đúng
(3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này. à sai, có thể có số KG dị hợp = (33+1) – 2x2x2 = 20
(4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài. à đúng