K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 7 2019

Đáp án D

Cây hoa đỏ, quả to gồm 2 tính trạng trội

→ Xác suất thu được 1 cá thể dị hợp 2 cặp gen

→ Xác suất thu được 1 cá thể không dị hợp về 2 cặp gen là 

→ Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen

9 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Cây hoa đỏ, quả to gồm 2 tính trạng trội.

® Xác suất thu được 1 cá thể dị hợp 2 cặp gen = 4 y 0 , 5 + y = 4 x 0 , 06 0 , 5 + 0 , 06 = 3 7
® Xác suất thu được 1 cá thể không dị hợp về 2 cặp gen là  1 - 3 7 = 4 7
® Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:  C 2 1   x   4 7   x   3 7 = 24 49

26 tháng 5 2017

Đáp án D

Cây hoa đỏ, quả to gồm 2 tính trạng trội.

→ Xác suất thu được 1 cá thể dị hợp 2 cặp gen =

→ Xác suất thu được 1 cá thể không dị hợp về 2 cặp gen là 1- 3 7 = 4 7 .

→ Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen = .

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép sau P: A B a b D d   x   A b a B D d ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép sau P: A B a b D d   x   A b a B D d thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị gen hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu bình.

II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.

III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiém tỉ lệ 12%.

IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1
8 tháng 4 2017

Đáp án B

Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay  



∫ = 40 %

Xét các phát biểu:

I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình

II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng

III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng

IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: A B a b D d × A b a B D d   ,thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: A B a b D d × A b a B D d   ,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.

II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.

III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.

IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%

 

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
5 tháng 1 2018

Đáp án B

Phương pháp:

-          Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-          Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen

-          Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay 

Xét các phát biểu:

I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình

II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng

III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng

IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai

16 tháng 3 2017

Dd x Dd → 0,75D-  : 0,25dd (2 kiểu hình) 

F1 có 8 kiểu hình => 2 gen ở cặp NST số 1 tạo ra 4 kiểu hình => có hoán vị

F1: A-bbdd = 0,0225 => A-bb =  0 . 0225 0 , 25 = 0 , 09 ⇒ a b a b = 0 , 16

=> Hoán vị một bên mà P cho giao tử ab => P:  A B a b

Giới đực → 0,5AB : 0,5ab

Giới cái → ab = 0 . 16 0 , 5 = 0 , 32  => tần số hoán vị gen f = 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36% Chọn D.

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
          I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.
          II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
          III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 26%.
          IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24 59

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
13 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng.
Ở bài toán này, tỉ lệ a b a b = x = 90 1000 = 0 , 09 = 0 , 3 x 0 , 3 → ab là giao tử liên kết.

→ Tần số hoán vị gen = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 = 40%.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây p đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây p đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

1. Tần số hoán vị gen là 30%.

2. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

3. Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 15%.

4. Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
9 tháng 5 2019

Đáp án D

P thuần chủng

F1 (Aa,Bb) Dd

F1 x F1

F2: A-bbD- = 12%

Có D- = 75%

A-bb = 16%

Vậy aabb = 25% - 16% = 9%

Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau

F1 cho giao tử ab = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.

F1: AB/ab Dd và tần số hoán vị gen f = 40%

F1: aabb = 9%

A-bb = aaB- = 16%

A-B- = 59%

Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)

Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp (AB/AB) là: 0,3 x 0,3 = 0,09

Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%

Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%

Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là

0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)

1 tháng 4 2018

Đáp án C.

Kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài (A-bbdd) chiếm tỉ lệ 2,25%.

→ (A-bb)dd=0,0225

→  A-bb = 0,0225 : 0,25 = 0.09

Hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái.

Ab = 0,09 : 0,5 = 0,18 

Tần số hoán vị là:

0,18 x 2 = 0,36

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F­2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng?

    (1) Tần số hoán vị gen là 20%.

    (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

    (3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.

    (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
24 tháng 2 2019

Kiểu gen F1: (Aa,Bb)Dd.

    Theo đề bài: A-bbD-: 12%.

            D- = 75% ðA-bb = 16% => aabb = 25% - 16% = 9%.

            Tỉ lệ giao tử ab = 30% => tần số hoán vị gen là 40%.

    KH: A-B- = 50% + 9% = 59%.                  KH: A-bb = aaB- = 16%                     KH: aabb = 9%.

    KH: D- = 75%.                                           KH: dd = 25%

    Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 2,25% (ít nhất)

    Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) = 59% x 75% = 44,25%

    Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen đồng hợp (AA,BB,DD) = 9% x 25= 2,25%.

    Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp = 44,25% - 2,25% = 42%

    Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2:

    A-B-dd = 59% x  25% = 14,75%

    A-bbDD = 16% x 75% = 12%

    aaB-DD = 16% x  75% =  12%

    Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2: (A-B-dd + A-bbDD + aaB-DD) = 38,75

=> Đáp án: C