K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 10 2018

Đáp án B

Ab//aB XDXd x Ab//aB XDY à F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỷ lệ 6% A_bb XdY = 6% = A_bb x 1 4 = 6%

à A_bb = 24% à aabb = 25% - 24% = 1%

Tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỷ lệ:  

 aabbXD_ = 1% *  3 4 = 0,75%

22 tháng 1 2018

Đáp án B

Ab//aB XDXd x Ab//aB XDY à F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỷ lệ 6% A_bb XdY = 6% = A_bb x  1/4= 6%

à A_bb = 24% à aabb = 25% - 24% = 1%

Tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỷ lệ:  

 aabbXD_ = 1% * 3/4= 0,75%

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy  định  chân  cao  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  b  quy  định  chân  thấp;  alen  D  quy  định mắt  nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng  số  cá  thể  F1,  số  cá  thể  cái  có  lông  hung,  chân  thấp,  mắt  đen  chiếm ...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy  định  chân  cao  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  b  quy  định  chân  thấp;  alen  D  quy  định mắt  nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng  số  cá  thể  F1,  số  cá  thể  cái  có  lông  hung,  chân  thấp,  mắt  đen  chiếm  tỉ  lệ  1%.  Biết  quá trình  giảm phân  không  xảy  ra  đột  biến nhưng  xảy  ra  hoán  vị  gen  ở  cả  hai  giới  với  tần  số  như  nhau.  Theo lí  thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1  chiếm tỉ lệ 

A. 8,5%.                         

B.2%.                            

C.17%.                          

D.10%. 

1
21 tháng 1 2019

Đáp án A

A : xám > a: hung

B : cao > b : thấp

D : nâu > d : đen

P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY

Xét phép lai cặp NST giới tính 

XDXd  x  XdY→  XDXd : XdXd : XDY XdY => cái mắt đen(XdXd) = 0,25

=>ab/ab = 0.01 : 0.25 = 0,04 = 0.4 x 0.1 ( ab = 0.4 giao tử liên kết , ab = 0.1 giao tử hoán vị )

=>Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 = 0,2

AB/ab        x     Ab/aB   (f=0,2) 

AB=ab=0,4     Ab=aB=0,4

Ab=aB=0,1     AB=ab=0,1

=>Aabb= Ab /ab  = 0.1 x 0.1 + 0.4 x 0.4 = 0,17

=>AabbD_=0,17 x 0,5 = 0,085 

28 tháng 10 2019

Đáp án A

17 tháng 12 2019

Đáp án D.

Lời giải: XDXd x XDY → 0,25XDY : 0,5XDX- : 0,25XdY.

A-B-XDY = 0,15 => A-B-  = 25,015,0 = 0,6.

A B a b × A B a b : do P đều dị 2 cặp => aaB-  = 0,75 – A-B-  = 0,15

=> F1: aaB-XDX-  = 0,15 x 0,5 = 0,075 = 7,5%.

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn  toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép  lai P  : ♀ XDXd A B a b  x   ♂XdY A b a B  thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn  toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép  lai P  : ♀ XDXd A B a b  x   ♂XdY A b a B  thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 8,5%

B. Ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17% .

C. Số cá thể cái lông xám, chân cao, mắt đen ở F1 chiếm tỉ lệ 13,5%

D. Ở P loại giao tử  AB Y chiếm tỉ lệ 5%. 

1
1 tháng 7 2019

Đáp án B

F1 (aabb)XdXd = 1%

Xét : XDXd   x   XdY

F1 : 1 XDXd   1XdXd   :   1XDY   XdY

Vậy tỉ lệ (aabb) ở F1 là 1% : 0,25 = 4%

2 bên hoán vị gen như nhau. Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x<0,25 )

=> Tỉ lệ kiểu hình (aabb) ở F1 là (0,5 – x).x = 0,04

=> Giải ra, x = 0,1          

=> Tần số hoán vị gen f = 20%

Giới cái cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

Giới đực cho giao tử : Ab = aB = 0,4 và AB = ab = 0,1

A đúng, A b a b chiếm tỉ lệ : (0,1 x 0,1 + 0,4 x 0,4) x 0,5 = 0,085 = 8,5%

B sai

C đúng, A-B- XDX- = 0,54 x 0,25 = 0,135 = 13,5%

D đúng

Phương án sai là B

9 tháng 1 2018

Đáp án C

- Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gen F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY →  con cái mắt đen chiếm 1/4.

Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- Kiểu gen con cái Flông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x 1/4 XdXd →  aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab →  f = 20%.

- Tỷ lệ kiểu gen của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→  Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

28 tháng 11 2019

P: A B a b X D X d × A B a b X D Y  

F1 : A-B-D- = 48%

Xét XDXd x XDY

Cho F1 : 25% XDXD : 25% XDXd : 25% XDY : 25% XdY

ð 75% D- : 25% dd

ð  Vậy F1 tỉ lệ A-B- = 0,48 : 0,75 = 0,64 = 64%

ð  Vậy F1 tỉ lệ aabb = 64% - 50% = 14%

ð  Tỉ lệ aaB- = 25% - 14% = 11%

ð  Tỉ lệ ruồi cái thân đen cánh dài, mắt đỏ aaB-XDX- là 11% x 0,5 = 5,5%

ð  Đáp án A

24 tháng 8 2018

Đáp án B

Nội dung 1 đúng I.  Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. 

Ruồi đực thân xám, cánh cụt, chiếm tỷ lệ = (0,25-0,2)x 1 4 =1,25%

Nội dung II đúng

Nội dung III đúng , số gen mới (2x4-1)x4=28

Ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ, chiếm 2,5%

Vậy cả 4 nội dung đều đúng