Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ab//aB XDXd x Ab//aB XDY à F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỷ lệ 6% A_bb XdY = 6% = A_bb x 1/4= 6%
à A_bb = 24% à aabb = 25% - 24% = 1%
Tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỷ lệ:
aabbXD_ = 1% * 3/4= 0,75%
Đáp án A
A : xám > a: hung
B : cao > b : thấp
D : nâu > d : đen
P : ♀(AB/ab)XDXd x ♂(Ab/aB)XdY
Xét phép lai cặp NST giới tính
XDXd x XdY→ XDXd : XdXd : XDY XdY => cái mắt đen(XdXd) = 0,25
=>ab/ab = 0.01 : 0.25 = 0,04 = 0.4 x 0.1 ( ab = 0.4 giao tử liên kết , ab = 0.1 giao tử hoán vị )
=>Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 = 0,2
AB/ab x Ab/aB (f=0,2)
AB=ab=0,4 Ab=aB=0,4
Ab=aB=0,1 AB=ab=0,1
=>Aabb= Ab /ab = 0.1 x 0.1 + 0.4 x 0.4 = 0,17
=>AabbD_=0,17 x 0,5 = 0,085
Đáp án D.
Lời giải: XDXd x XDY → 0,25XDY : 0,5XDX- : 0,25XdY.
A-B-XDY = 0,15 => A-B- = 25,015,0 = 0,6.
A B a b × A B a b : do P đều dị 2 cặp => aaB- = 0,75 – A-B- = 0,15
=> F1: aaB-XDX- = 0,15 x 0,5 = 0,075 = 7,5%.
Đáp án B
F1 (aabb)XdXd = 1%
Xét : XDXd x XdY
F1 : 1 XDXd 1XdXd : 1XDY XdY
Vậy tỉ lệ (aabb) ở F1 là 1% : 0,25 = 4%
2 bên hoán vị gen như nhau. Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x<0,25 )
=> Tỉ lệ kiểu hình (aabb) ở F1 là (0,5 – x).x = 0,04
=> Giải ra, x = 0,1
=> Tần số hoán vị gen f = 20%
Giới cái cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
Giới đực cho giao tử : Ab = aB = 0,4 và AB = ab = 0,1
A đúng, A b a b chiếm tỉ lệ : (0,1 x 0,1 + 0,4 x 0,4) x 0,5 = 0,085 = 8,5%
B sai
C đúng, A-B- XDX- = 0,54 x 0,25 = 0,135 = 13,5%
D đúng
Phương án sai là B
Đáp án C
- Xét màu mắt F1:
(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gen F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY → con cái mắt đen chiếm 1/4.
Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen
- Kiểu gen con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)
Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x 1/4 XdXd → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.
- Tỷ lệ kiểu gen của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:
(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17
→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%
P: A B a b X D X d × A B a b X D Y
F1 : A-B-D- = 48%
Xét XDXd x XDY
Cho F1 : 25% XDXD : 25% XDXd : 25% XDY : 25% XdY
ð 75% D- : 25% dd
ð Vậy F1 tỉ lệ A-B- = 0,48 : 0,75 = 0,64 = 64%
ð Vậy F1 tỉ lệ aabb = 64% - 50% = 14%
ð Tỉ lệ aaB- = 25% - 14% = 11%
ð Tỉ lệ ruồi cái thân đen cánh dài, mắt đỏ aaB-XDX- là 11% x 0,5 = 5,5%
ð Đáp án A
Đáp án B
Nội dung 1 đúng I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
Ruồi đực thân xám, cánh cụt, chiếm tỷ lệ = (0,25-0,2)x 1 4 =1,25%
Nội dung II đúng
Nội dung III đúng , số gen mới (2x4-1)x4=28
Ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ, chiếm 2,5%
Vậy cả 4 nội dung đều đúng
Đáp án B
Ab//aB XDXd x Ab//aB XDY à F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỷ lệ 6% A_bb XdY = 6% = A_bb x 1 4 = 6%
à A_bb = 24% à aabb = 25% - 24% = 1%
Tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỷ lệ:
aabbXD_ = 1% * 3 4 = 0,75%