Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ à đúng
(2) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất à đúng, kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 x 2 = 4
Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là: 3 x 3 x 3 – 8 – 4= 15
(3) Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57% à đúng
Tỉ lệ hoa đỏ là : 0,75 x 0,75 x 0,75 = 27/64
Tỉ lệ hoa vàng là: 0,75 x 0,75 x 0,25 = 9/64
Tỉ lệ hoa trắng là: 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD)
ó aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:
0,25 x 0,5 x 0,5 + 0,25 x 0,25 x 0,5= 6/64
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64
→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0% à đúng
Hoa vàng F2: (AA+Aa) (BB+Bb)dd
Hoa vàng x hoa vàng:
F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D_
Đáp án C
Các gen phân li độc lập, ta xét phép lai:
(P) AABBDD X aabbdd
F1: AaBbDd
F1 X F1: AaBbDd X AaBbDd
Ta xét các kết luận:
(1) Đúng vì F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ bao gồm: AABBDD, AABBDd,AABbDD, AaBBDD, AABbDd, AaBBDd, AaBbDD, AaBbDd.
(2) Đúng vì ở F2 hoa vàng chỉ có 4 kiểu gen bao gồm: AABBdd, AaBBdd,AABbdd,AaBbdd.
(3) Sai vì trong tổng số 64 cây, trong đó có 52 cây hoa trắng thì có 6 cây hoa trắng đồng hợp à xác suất cây có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 46/52 = 88,46%
(4) Đúng vì các cây hoa vàng ở F2 có kiểu gen A-B-dd giao phấn ngẫu nhiên sẽ không thể tạo ra đời con có kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-)
Chọn A
Theo sơ đồ ta có thể quy ước kiểu gen:
A_B_D_: hoa đỏ; A_B_dd: hoa vàng; còn lại đều quy định màu hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn:
AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd.
Cho F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen AaBbDd giao phấn với nhau thì sẽ cho đời con cho ra tất cả các loại kiểu hình và kiểu gen tối đa có thể.
Nội dung 1 đúng. A_ có 2 kiểu gen quy định AA hoặc Aa, tương tự gen B và D cũng vậy nên kiểu hình A_B_D_ có 23 = 8 kiểu gen quy định.
Nội dung 2 đúng. Kiểu hình hoa vàng A_B_dd do: 22 = 4 kiểu gen quy định.
Tổng số kiểu gen quy định 3 loại kiểu hình trên là: 33 = 27. Mà có 4 kiểu gen quy định hoa vàng, 8 kiểu gen quy định hoa đỏ, vậy sẽ có 27 - 8 - 4 = 15 kiểu gen quy định hoa trắng. Vậy số kiểu gen quy định hoa vàng là ít nhất.
Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen ở F2là: 7 16 - Invalid Equation 22 64
Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là: 22 64 : 7 16 = 78 , 57 %
Nội dung 4 đúng. Các cây hoa vàng luôn có kiểu gen đồng hợp tử lặn về gen d là dd nên các cây hoa vàng lai với nhau không bao giờ cho hoa đỏ.
Cả 4 nội dung trên đều đúng.
Chọn A.
Quy ước:
A-B-C: Đỏ
A-B-cc: Vàng
Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng
P: AABBCC x aabbcc
F1: AaBbCc
F1 x F1
F2:
Tỉ lệ hoa đỏ là 3 4 3 = 27 64
Tỉ lệ hoa vàng là 3 4 2 × 1 4 = 9 64
Tỉ lệ hoa trắng là 1 - 27 64 - 9 64 = 28 64
Số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- là 2 x 2 x 2 = 8 ( A- <=> AA và Aa)
1 đúng
Số kiểu gen qui định hoa vàng A-B-cc là 2 x 2 x 1 = 4
Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3 x 3 x 3 = 27
Vậy số kiểu gen tối đa quy định hoa trắng là 27 – 8 – 4 = 15
2. sai
Đúng Trắng F2 có tỉ lệ trắng thuần chủng ( aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) là
1 4 3 × 6 = 3 32
Vậy tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28 64 - 6 64 = 22 64
Vậy tỉ lệ trắng dị hợp / trắng = 22 28 = 78,57%
4 Đúng
Đỏ F2 tạp giao: (AA : 2Aa).(BB : 2Bb).(CC : 2Cc)
(AA : 2Aa) x (AA : 2Aa)
Đời con: 8 9 A- : 1 9 aa
Tương tự 8 9 B - : 1 9 bb
8 9 C- : 1 9 cc
Vậy đỏ F3 = 512 729
Vàng F3 = 64 729
Trắng F3 = 153 729 = 20,98%
5 sai
Vậy có 3 phương án đúng 1, 3, 4
Đáp án A
Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng.
P: AABBCC × aabbcc
F1 : AaBbCc
F1 x F1: AaBbCc × AaBbCc
F2 :
(1) đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB + Bb)(CC + Cc) = 2 × 2 × 2 = 8.
(2) sai:
+ Tổng số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27 loại kiểu gen.
+ Tổng số loại kiểu gen quy định hoa vàng = A-B-cc (AA + Aa)(BB + Bb)cc = 2 × 2 × 1 = 4.
+ Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15.
(3) đúng :
- Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C- = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.
- Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.
- Tỉ lệ hoa trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.
(4) đúng:
- Ở F2 :
+ Tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) = (1/4)3×6=3/32.
+ Tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64.
→ Ở F2, trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây trắng dị hợp = 22/6428/6422/6428/64 = 22/28 = 78,57%
(5) sai, đỏ F2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc)
→ con : (8/9A- : 1/9aa)(8/9B- : 1/9bb)(8/9C- : 1/9cc)
→ vậy:
+ Đỏ F3 = 512/729.
+ Vàng F3 = 64/729.
+ Trắng F3 = 1- 512/729- 64/729 = 153/729 = 20,99%.
=> Vậy có 3 phương án đúng 1,3,4
Đáp án A
P: AABBCC × aabbcc
→ F1: AaBbDd × AaBbDd
→(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
Xét các phát biểu:
I sai, tổng số kiểu gen là 33 = 27;
Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8
Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4
Số kiểu gen quy định hoa trắng
= 27 – 8 – 4 = 15
II đúng
III đúng
Vậy tỷ lệ hoa trắng là:
1 - 9 16 A - B - = 7 16
Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là:
3 16 ( A A b b ; a a B B ; a a b b ) x 1 2 ( D D ; d d ) = 3 32
→ tỷ lệ cần tính là
1 - 3 32 : 7 16 = 11 14 ≈ 78 , 57 %
IV đúng, nếu cho tất cả cây hoa
đỏ ở P tạp giao:
(1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd)
↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
→ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)(4DD:4Dd:1dd)
Tỷ lệ hoa trắng:
1 - 8 9 2 A - B = 17 81 ≈ 20 , 99 %
Đáp án C
P: AABBDD x aabbdd
F 1: AaBbDd
F 1 x F 1:
F2: Số kiểu gen quy định hoa đỏ là: (A-B-D-) = 2.2.2 = 8 kiểu gen → 1 đúng
Kiểu hình có kiểu gen hoa vàng (A-B-dd) có số kiểu gen là: 2.2.1 = 4 kiểu gen
Kiểu hình hoa trắng có số kiểu gen quy định là: 3.3.3 - 8 - 4 = 15 kiểu gen
→ 2 sai, (3) đúng
Tỉ lệ hoa đỏ là: (3/4)^3 = 27/64
Tỉ lệ hoa vàng là: 3/4 . 3/4 . 1/4 = 9/64
Tỉ lệ hoa trắng là: 1 - 27/64 - 9/64 = 28/64
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD + aa(BB+bb)(DD + dd) + AAbb(DD+dd) là:
1/4 . ½ . ½ + 1/4. 1/4. ½ = 6/64
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là: 28/64 - 6/64 = 22/64
→ Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng số hoa trắng là 22/28 = 78,57%
→ 4 đúng
Đáp án B
Dựa vào sơ đồ ta quy ước:
A-B-C-: Hoa đỏ; A-B-cc: Hoa vàng: các kiểu gen còn lại: hoa trắng.
(1) Sai. Kiểu gen quy định hoa đỏ: A-B-C- = 2.2.2 = 8 kiểu gen.
Kiểu gen quy định hoa trắng = Tổng - Hoa vàng - Hoa đỏ = 3.3.3 - 2.2.1 - 2.2.2 = 15 kiểu gen.
(2) Đúng. Hoa vàng có 4 kiểu gen.
(3) Đúng. Số cây hoa trắng = 1 – Hoa đỏ - Hoa vàng =
Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp =7/16 – (AAbbCC + aaBBCC + aaBBCC + AAbbcc + aabbcc + aabbCC)
Trong số cây hoa trắng ở
F
2
, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm
11
32
7
16
=
78
,
57
%
Sai. Hoa đỏ tạp giao
A
-
B
-
C
-
x
A
-
B
-
C
-
Tương tự cho các cặp gen Bb,Cc, ta cũng có:
8
9
B
;
1
9
b
b
v
à
8
9
C
;
1
9
c
c
Tỉ lệ hoa trắng
=
1
-
8
9
3
-
8
9
2
.
1
9
=
20
,
987
%
Đáp án D
F1 : AaBbDd
F1 × F1 :
F2 :
Số kiểu gen qui định hoa đỏ (A-B-D-) là 2 × 2 × 2 = 8 → A đúng
Kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 × 2 = 4
Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là : 3 × 3 × 3 – 8 – 4= 15 → D sai
Tỉ lệ hoa đỏ là : 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64
Tỉ lệ hoa vàng là : 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64
Tỉ lệ hoa trắng là : 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp
(aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD) ↔ aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là :
1/4 × 1/2 × 1/2 + 1/4 × 1/4 × 1/2 = 6/64
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64
→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%→ C đúng
Hoa vàng F2 : (AA+Aa) (BB+Bb)dd
Hoa vàng × hoa vàng :
F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D-→ B đúng