Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
: F1: 9:6:1 => tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB x aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
=> A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa): tần số a = 1 3 => F3: aa = 1 9 ; A- = 8 9
(1XBXB : 1XBXb) x XBY = ( 3 4 XB : 1 4 Xb) x ( 1 2 XB : 1 2 Y) => F3: bb = 1 4 × 1 2 = 1 8 ; B- = 7 8
=> F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8 9 × 1 8 + 1 9 × 7 8 = 20,83%
Chọn D.
Đáp án A
F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 =5/24
II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3
III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6
IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
Chọn A
F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng
Biểu hiện của KH không đều ở 2 giới à nằm trên NST X
A-XB-: đen
A-Xb-; aaXB-; aaXb-: trắng
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb: AaXBY
F1 ngẫu phối
F2: (3A-:1aa) (2XB-: 1XBY: 1XbY)
Lông đen F2 giao phối với nhau:
(1AAXBXB: 1AAXBXb: 2AaXBXB: 2AaXBXb) x (1AAXBY : 2AaXBY)
G: (AXB = 1/2; AXb = aXB = 1/4 ; aXb = 1/12) (AXB = AY = 1/3 ; AXb = aY = 1/6)
à lông đen F3 = 7/9
Đáp án A
- Quy ước gen: A-B-: đen; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F2: 9 đen, 7 trắng (chỉ có con đực trắng đồng hợp lặn) → F1 dị hợp 2 cặp gen và gen Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X.
- F1 x F1: AaXBXb × AaXBY
- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)
- Đen F2 giao phối với nhau: (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) × (1/3AA:2/3Aa)XBY
- F3: Tỉ lệ con đen = A-XB- = (1-aa)(1-XbY) = (1- 1/3 x 1/3)(1 – 1/4 x 1/2) = 7/9.
Đáp án A
- Quy ước gen: A-B-: đen;
A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F2: 9 đen, 7 trắng
(chỉ có con đực trắng đồng hợp lặn)
→ F1 dị hợp 2 cặp gen và gen Aa
hoặc Bb nằm trên NST giới tính X.
- F1 x F1: AaXBXb × AaXBY
- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)
- Đen F2 giao phối với nhau:
(1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) × (1/3AA:2/3Aa)XBY
- F3: Tỉ lệ con đen = A-XB-
= (1-aa)(1-XbY)= (1- 1/3 x 1/3)(1 – 1/4 x 1/2) = 7/9
Đáp án B
Tổng tỷ lệ kiểu hình ở F2 = 13+3=16=4×4
Vậy F1 cho 4 loại giao tử, mà F1 thu được toàn lông trắng. Vậy chứng tỏ có hiện tượng tương tác gen giữa các gen không alen để hình thành nên tính trạng màu sắc lông
Quy ước: A-B-; aabb; aaB-: Lông trắng
A-bb: Lông đen
Tỷ lệ kiểu gen F2 lông đen là 1AAbb: 2Aabb
Nếu cho F2 lông đen ngẫu phối: tỷ lệ giao tử từng giới là 2Ab:1ab
Vậy tỷ lệ con lông trắng ở đời con là 1/3 × 1/3 = 1/9.
- F2: 9 đen : 6 vàng : 1 trắng → F1: AaBb x AaBb, màu sắc lông di truyền theo quy luật TTBS
- Ở F2 kiểu hình biểu hiện không đều 2 giới, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực →1 trong 2 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với NST X; con đực (XY), con cái (XX)
- Quy ước: A-B-(đen); A-bb và (aaB-) quy định màu vàng; aabb (trắng)
P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBXb x AaXBY
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)
Yêu cầu: Cái đen (A-B-) x đực đen (A-B-)
[(1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)] x [(1/2XBXB : 1/2XBXb) x XBY]
F3: (8/9A- : 1/9aa) x ( 7/8 XB- : 1/8XbY)
→ Tỉ lệ lông vàng F3 ( A-bb + aaB-)