Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài ra ta có đực mắt trắng có kiểu gen XaY; cái mắt đỏ có kiểu gen XAXa.
Sơ đồ lai: XaY x XAXa
F1 có XAXa, XaXa, XAY, XaY
F1 lai với nhau: (XAXa , XaXa) x (XAY, XaY)
Giao tử cái: 1XA, 3Xa. Giao tử đực: 1XA, 1Xa, 2Y.
→ Kiểu hình mắt trắng ở F2 có tỉ lệ:
3/4 x 3/4 = 9/16.
Vì hợp tử XAXA bị chết nên ở đời F2 chỉ có 15 tổ hợp.
→ Kiểu hình mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ:
15/16 – 9/16 = 6/16.
→ Tỉ lệ kiểu hình là Mắt đỏ : mắt trắng:
6/16 : 9/16 = 2 : 3,
→ 2 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng.
→ Đáp án C.
Đáp án B
A: đỏ >> b : mắt hạt lựu
B: mắt bình thường >> b : cánh xẻ
+ Ta nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình chung không đồng đều ở hai giới và khác với tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng của phân li độc lập hay liên kết gen hoàn toàn. Mặt khác, ruồi đực cho 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó, tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và mắt lựu, cánh bình thường lớn hơn tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh bình thường và mắt lựu, cánh xẻ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng đang xét nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y, ruồi cái ở P mang kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét ( X b A X B a ) và hoán vị gen đã xảy ra với tần số:
--> (1) sai, (3) sai, (4) đúng
+ Ta lại có ruồi cái F1, có kiểu hình : 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ (tương đương 100% mắt đỏ ; 50% cánh bình thường : 50% cánh xẻ) mà ruồi cái p cho 4 loại giao từ tương ứng với 4 kiểu hình khác nhau --> ruồi đực P phải cho giao tử X b A --> kiểu gen của ruồi đực ở p là X b A Y --> (2) đúng .
Vậy chỉ có hai phát biểu đúng.
A xám >> a đen
B cánh dài >> b cánh ngắn
D đỏ >. D trắng
P : cái (XX) A-B-D- x đực (XY) A-B-D-
F1 8 kiểu hình,
Trong đó đực A-bbdd = 4%
Xét : cái D - x đực D- ( XDY)
Do F1 có kiểu hình đực dd ( XdY )
=> Vậy P : XDXd x XDY
=> F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Có kiểu hình A-bbXdY = 4%
=> A-bb = 4% : 0,25 = 16%
Mà P là A-B- x A-B-
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
=> A-B- = 50% + 9% = 59%
=> A-B-XDX- = 59% x 0,5 = 29,5%
Đáp án A
Đáp án D
A xám >> a đen
B cánh dài >> b cánh ngắn
D đỏ >. D trắng
P : cái (XX) A-B-D- x đực (XY) A-B-D-
F1 8 kiểu hình,
Trong đó đực A-bbdd = 4%
Xét : cái D - x đực D- ( XDY)
Do F1 có kiểu hình đực dd ( XdY )
=> Vậy P : XDXd x XDY
=> F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Có kiểu hình A-bbXdY = 4%
=> A-bb = 4% : 0,25 = 16%
Mà P là A-B- x A-B-
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
=> A-B- = 50% + 9% = 59%
=> A-B-XDX- = 59% x 0,5 = 29,5%
Đáp án : C
Pt/c : đực thân đen, mắt trắng x cái thân xám, mắt đỏ
F1 : 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1
F2 : Cái : 100% thân xám, mắt đỏ
Đực : 40% thân xám , mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà con đực không thuần nhất 1 kiểu hình
=> Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y
Có F1 là 100% xám, đỏ, mỗi gen qui định 1 tính trạng
=> A xám trội hoàn toàn a đen
B đỏ trôi hoàn toàn b trắng
- Xét tính trạng màu thân
Pt/c : XaY (đực thân đen) x XAXA (cái thân xám)
F1 : XAXa : XAY
F1 x F1
F2 : cái : XAX-
Đực : XAY : XaY
- Xét tính trạng màu mắt
Pt/c : XbY (đực mắt trắng) x XBXB (cái mắt đỏ)
F1 : XBXb : XBY
F1 x F1
F2 : cái : XBX-
Đực : XBY : XbY
Giả sử 2 gen liên kết hoàn toàn
=> F2 có tỉ lệ kiểu hình giới đực phải là 1:1
Nhưng ở giới đực còn xuất hiện thêm 2 kiểu hình thân xám, mắt trắng và thân đen mắt đỏ
Vậy 2 gen liên kết không hoàn toàn
Vậy các qui luật di truyền chi phối phép lai là (1) (2) (4)
Đáp án : C
A đỏ >> a trắng
P: XAXa x XAY
F1 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
Kiểu hình : Cái : 100% mắt đỏ
Đực : 50% đỏ : 50% trắng
=> 1 đúng
F1 tạp giao : (1 XAXA : 1 XAXa) x (1 XAY : 1 XaY)
F2 :
3 16 XAXA : 4 16 XAXa : 1 16 XaXa.
2 16 XAY : 2 16 XaY
2 đúng
3 và 4 sai
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 13 đỏ : 3 trắng
Đáp án B
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
Lời giải chi tiết:
F1 thân xám mắt đỏ
ð A : thân xám > a : thân đen
B : mắt đỏ > b : mắt trắng
ð Trội lặn hoàn toàn
F2: thân xám: thân đen = ( 3:1 )
Mắt đỏ : mắt trắng = (3:1)
ð (3:1) . (3:1) # 0,5 : 0,2 : 0,2 : 0,05 : 0,05
ð LKG không hoàn toàn
Tính trạng mắt trắng biểu hình thành kiểu hình phân li không đều ở hai giới =>gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
Màu mắt trắng biểu hiện ở cả hai giới nhưng chủ yếu là con đực
Tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X , di truyền chéo
Đáp án D
Chọn C
Phép lai 1 cặp tính trạng cho ra 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 4 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động quy định.
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới => Do gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.
Vậy sẽ có 1 gen nằm trên NST giới tính, 1 gen nằm trên NST thường quy định.
3/8 = 1/2 x 3/4 => Tính trạng mắt đỏ sẽ là A_B_ sinh ra do phép lai AaBb x (Aabb hoặc aaBb)
1/8 = 1/2 x 1/4 => Tính trạng mắt trắng là aabb.
Các kiểu gen còn lại quy định mắt hồng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9:6:1.
Phép lai cơ thể đực mắt đỏ (A_B_) với cái mắt trắng (aabb) tạo ra F1 cái toàn A_B_; đực toàn A_bb (hoặc aaB_) => Con đực XY, cái XX.
Phép lai P: AAXBY x aaXbXb.
F1: AaXBXb : AaXbY.