Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp:
- Gen nằm trên NST thường có a alen, số kiểu gen tối đa trong quần thể là C n 2 + a
- 2 gen nằm trên 1 NST, gen 1 có m alen; gen 2 có n alen ta coi là 1 gen có m.n alen.
Cách giải:
Xét cặp NST thường mang 1 gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa là C 3 2 + 3 = 6
Xét trên NST X, gen thứ II có 3 alen; gen thứ IV có 4 alen ta coi như là 1 gen có 12 alen.
Xét trên NST Y, gen thứ II có 3 alen, gen thứ V có 5 alen, coi như 1 gen có 15 alen.
Số kiểu gen ở giới XX: 12 x 13 2 x 6 = 468
Số kiểu gen ở giới XY: 12×15×6=1080
Tổng số kiểu gen trong quần thể là 1080 +468 = 1548
Đáp án C.
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
3
×
4
×
3
×
4
+
1
2
=
78
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:
3
×
4
2
=
48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là
3
×
78
+
48
=
378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là
3
×
78
=
234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là
2342
×
3
×
4
=
210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường:
1
×
3
×
4
=
12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
2
×
C
3
2
×
4
+
2
×
3
×
C
4
2
=
60
® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.
Đáp án A
Locus 1 và 2 cùng nằm trên 1 NST thường ta coi như 1 gen có 4 alen
Số kiểu gen tối đa là: 10
Số kiểu gen đồng hợp : 4 ; số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen : 4 ; số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen : 2
Locus 3: trên vùng không tương đồng của NST X, Locus 4 : trên vùng tương đồng của X và Y → trên X coi như 1 gen có 4 alen
+ Giới XX : 10 →Số kiểu gen đồng hợp : 4 ; số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen : 4 ; số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen : 2
+ Giới XY : 4×2=8
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu gen tối đa là : 10 × (10+8) = 180
(2) sai, số kiểu gen tối đa của con cái dị hợp 2 cặp gen là : 2×4×2 +2×4×4=48
(3) đúng, số kiểu gen tối đa của các cá thể đực là 40
(4) đúng, số loại kiểu gen đồng hợp là 16
Gen trên NST giới tính Y có số kiểu gen là: 12.4 = 48
- Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về 3 gen nói trên là: (78 + 48).3 = 378 à I đúng
- Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 78.3 = 234 à II sai
- Số kiểu gen dị hợp tử tối đa của giới cái là 234 - 2.3.4 (đồng hợp) = 210 à III đúng
Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái = số kiểu gen dị hợp 1 cặp ở gen I, gen II, gen III đồng hợp
+ Gen I đồng hợp, gen II dị hợp 1 cặp, gen III đồng hợp + Gen I, II đồng hợp, gen III dị hợp 1 cặp
à IV đúng.
Vậy có 3 nhận định đúng.
Đáp án B
I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. à đúng
Gen thứ nhất có: 3 kiểu gen.
Xét trên NST giới tính:
XX: kiểu gen.
XY: 3 × 4 × 4 = 48 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen: (78 + 48) × 3 = 378 kiểu gen.
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. à sai, số KG tối đa ở giới cái = 78 x 3 = 234
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. à đúng, số KG tối đa = 2 x 3 x 4 = 24 à số KG dị hợp tối đa = 234 – 24 = 210
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. à đúng, dị hợp 1 cặp ở giới cái
= 2 x 3 x 6 + 1 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 = 72 KG
Đáp án B
I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. à đúng
Gen thứ nhất có: 3 kiểu gen.
Xét trên NST giới tính:
XX: (3.4).(3.4+1)/2= 78 kiểu gen.
XY: 3 × 4 × 4 = 48 kiểu gen.
Vậy tổng số kiểu gen: (78 + 48) × 3 = 378 kiểu gen.
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. à sai, số KG tối đa ở giới cái = 78 x 3 = 234
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. à đúng, số KG tối đa = 2 x 3 x 4 = 24 à số KG dị hợp tối đa = 234 – 24 = 210
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. à đúng, dị hợp 1 cặp ở giới cái
= 2 x 3 x 6 + 1 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 = 72 KG
Đáp án : C
Xét cặp gen nằm trên NST thường có số kiểu gen tối đa là : 4 x 4 + 1 2 = 10
Xét cặp NST giới tính có
XX : 3 × 3 X 3 . 3 + 1 2 = 45
XY : 3 × 3 × 3 × 5 = 135
Số kiểu gen tối đa thu được là : 10 x ( 45 + 135) = 1800