Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
* Xét phép lai 1: có sự khác biệt về tính trạng ở 2 giới à có gen nằm trên NST giới tính
D: dày; d: mỏng
* Xét phép lai 2:
Mắt vàng mơ: mắt đỏ = 3: 1 à tương tác bổ sung kiểu 9: 7 mà mắt đỏ chỉ có ở con cái (phép lai 1) à 1 trog 2 gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X.
Quy ước: A_XBY, A_XBX-: đỏ
AaXbY, aaXBY, aaXbY, A_XbXb, aaXbXb, aaXBX- : vàng mơ
Dày/mỏng = 1: 1 à Dd x dd
à tính tích tỉ lệ ≠ đề bài à đã xảy ra hoán vị gen à vậy gen quy định độ dày mỏng nằm trên NST giới tính X liên kết giới gen B.
F1: và .
I. Kiểu gen của F1 là và . à đúng
II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%. àlai phân tích thu được đỏ, mỏng = 5% = A_ XBdX-d à XBdXbd = 1/15 à XBd = 1/15 à tần số hoán vị gen = 2/15
III. Nếu đem F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 7,5%. à sai,
IV. Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng. à sai.
Chọn C
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Đực mắt đỏ ở phép lai 1 do 2 kiểu gen qui định A2A3 hoặc A2A4 à I sai
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1. Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng
- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp
à Phép lai 1 sơ đồ lai là P:
à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à III đúng
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ : 1 vàng)
A2A4 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1:2:1 à IV sai
Vậy cả 2 phát biểu đúng.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
→ Đáp án B.
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào
kết quả của 2 phép lai để xác định thứ
tự trội lặn, sau đó mới tiến hành
làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra đỏ
trội so với vàng; vàng trội so với trắng
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu
trội so với đỏ; đỏ trội so với vàng.
→ Thứ tự trội lặn là nâu trội so với
đỏ; đỏ trội so với vàng; vàng trội
so với trắng.
Quy ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng;
A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).
I đúng. Vì mắt nâu là trội nhất cho
nên kiểu hình mắt nâu do 4 kiểu gen
quy định, đó là A1A1; A1A2; A1A3; A1A4).
II đúng. Cá thể đực mắt đỏ giao phối
với các cá thể cái có kiểu hình khác,
thu được đời con gồm toàn cá thể
mắt đỏ thì chứng tỏ cá thể đực mắt
đỏ phải có kiểu gen A2A2; Các kiểu
hình khác gồm vàng, trắng có số
kiểu gen = 2+1 = 3.
→ Số phép lai = 1×3 = 3.
III đúng. Phép lai 1 sơ đồ lai là
P: A2A4 × A3A4 nên đời F1 có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
IV sai. Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1
(có kiểu gen A2A4) giao phối với cá thể
cái mắt nâu ở P của phép lai 2
(có kiểu gen A1A2) sẽ thu được đời con
có kiểu gen là 1A1A2; 1A1A4; 1A2A2; 1A2A4
nên kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 2 đỏ : 2 nâu = 1:1.
Chọn B
Vì: Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng A 1 > A 2 > A 3 A 4
- Vì mắt nâu là trội nhất cho nên kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen qui định (có 4 kiểu gen qui định mắt nâu là : A 1 A 1 , A 1 A 2 , A 1 A 3 , A 1 A 4 à I đúng
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng
- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp à Phép lai 1 sơ đồ lai là P: A1A3 x A2A3 à 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3 à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1 à III đúng
Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ: 1 vàng)
A2 A4 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2:1 à IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đúng
Đáp án : B
P: cái xám , dài , đỏ x đực đen , ngắn , trắng
F1 : 100% xám , dài , đỏ
Mối gen qui định 1 tính trạng
=> A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
D đỏ >> d trắng
Ruồi đực F1 lai phân tích
Fa : Cái : 1 xám , dài , đỏ : 1 đen , ngắn , đỏ
Đực : 1 xám , dài , trắng : 1 đen , ngắn trắng
Ta có ở chung cả 2 giới có tỉ lệ phân li là A B a b
1 xám dài : 1 đen ngắn
=> 2 gen qui định tính trạng đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường
Và 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
Vậy ruồi đực F1 :
Có tính trạng màu mắt khác nhau ở 2 giới
=> Gen qui định tính trạng màu mắt nắm trên NST giới tính
F1 x F1 :
F2 : A-B-D- = 35%
Xét : XDXd x XDY
F2 : 1 XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
=> Cái D- = 0,5
Vậy A-B- = 0 , 35 0 , 5 = 0,7
=>Vậy aabb = 0,2
Mà giới đực không hoán vị gen cho ab = 0,5
=> Giới cái cho ab = 0,4
=> Tần số hoán vị gen là f = 20%
Ruồi cái sẽ phát sinh giao tử với tỉ lệ là 40 : 40 : 10 : 10
Tỉ lệ xám, dài, trắng A-B-dd ở F2 là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
=>Số lượng con xám, dài trắng là 0,175 x 3000 = 525
Vậy các phát biểu đúng là (1) (4) (5)
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.
Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)
⇒ Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_
⇒ Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: A B a b .
Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 2 sai. Nội dung 4 đúng.
Kiểu gen của ruồi đực F1 là: A B a b XDY, ruồi cái F1 là A B a b XDXd.
Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.
Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.
⇒ Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab
⇒ Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 1, 3 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.
Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 5 đúng.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
- Theo bài ra ta có: A-D- mắt đỏ; aaD- hoặc aadd quy định mắt trắng; A-dd quy định mắt nâu.
- Bố mẹ đều mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài (mang gen A-B-D) mà đời con có kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn (mang gen aabbdd) chứng tỏ bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Vì gen B và D nằm trên NST X cho nên kiểu gen của bố mẹ đem lai là AaXBDY x AaXBDXbd
→ (1) đúng.
Ở F1, con đực mắt đỏ, cánh dài có kiểu gen A-XBDY chiếm tỉ lệ 15,375%. Vì kiểu hình A- chiếm tỉ lệ ¾ = 0,75 cho nên kiểu gen XBDY chiếm tỉ lệ:
15,375% : 0,75 = 20,5% = 0,205.
→ 0,205XBDY = 0,5Y.0,41XBD
→ Tần số hoán vị:
1 – 2 x 0,41 = 0,18.
→ (2) đúng.
- Ở phép lai AaXBDY x AaXBDXbd với tần số hoán vị 18% thì cá thể cái mắt đỏ, cánh dài có kiểu gen (A-XBDX-) ở đời con chiếm tỉ lệ:
3/4 x 0,5 = 37,5%
→ (3) đúng.
- Gen A có 3 kiểu gen; Gen B và D có 8 kiểu gen.
→ Có 24 kiểu gen.
→ (4) đúng.
→ Đáp án C.
Chọn B
A đỏ >> a hồng; B nguyên >> b xẻ (các gen nằm trên NST thường).
Đỏ, nguyên (X) x hồng, nguyên à hồng xẻ = 10% = aabb à có hoán vị gen
à X: AaBb
P: AaBb x aaBb à aabb = 10% = 20%ab x 50% ab à KG X: Ab/aB, f = 40%
1. Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng. à sai
2. Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%. à đúng
3. Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%. à đúng
Ab/aB x Ab/aB à A-bb = 25% - aabb = 25% - 20%x20% = 21%
4. Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50% à sai
Ab/aB x ab/ab (không hoán vị gen) à A-B- = 0%
Đáp án A
P t / c tương phản → F 1 : 100% mắt đỏ, cánh dày Tính trạng mắt đỏ, cánh dày trội hoàn toàn so với mắt vàng mơ, cánh mỏng.
Phép lai 1: ♂ F 1 lai phân tích
Xét từng cặp tính trạng
+ Màu sắc mắt: Đỏ : vàng mơ = 1:3 → Tỉ lệ tương tác bổ sung.
+ Độ dày cánh: Dày : mỏng = 1:1
Quy ước: A: Cánh dày, a: cánh mỏng.
B-D-: Mắt đỏ, còn lại mắt vàng mơ.
P t / c → F 1 :Mắt đỏ, cánh dày dị hợp 2 cặp gen.
Tính trạng lặn chủ yếu ở giới đực XY.
→ Kiểu gen của F 1 là: A a X B D Y x A a X B D X B D
Phép lai 2: ♀ F 1 lai phân tích: A a X B D X b d x a a X b d Y
Sai. Số kiểu gen = 2 8 = 16.
Số kiểu hình = 2 8 = 16.
Đúng. Mắt đỏ, cánh dày (A-B-D-) = 4 20 = 0 , 2 → BD = 0,4 f = 1 – 0,4 2 = 0,2.
Sai. F 1 x F 1 : A a X B D Y x A a X B D X b d
♂ mắt đỏ, cánh dày
Sai. cho đời con mắt vàng mơ chiếm tỉ lệ 6 + 9 6 + 9 + 4 + 1 = 75 %