K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2019

6 tháng 2 2019

Chọn B

Quần thể P ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa à Hợp tử F1 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50% nên ở thế hệ trưởng thành của F1 có cấu trúc: 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa tương ứng 2/17 AA : 6/17 Aa : 9/17aa

à  1 sai, 3 sai.

Tần số tương đối của các alen ở thế hệ F1 trưởng thành là: A = 5/17, a = 9/17.

Xét thế hệ F2:

Hợp tử F2: (5/17)2 AA + 2.(5/17).(12/17) Aa + (12/17)2 aa tương ứng 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa

à 2 đúng.

Thế hệ trưởng thành ở F2: 0,09/4 AA : 0,41/4 Aa : 0,5/2aa à 4 sai.

Vậy chỉ có trường hợp 2 đúng.

3 tháng 1 2017

Đáp án C

+ Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q.

F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1

+ Do cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống.

+ Áp dụng công thức đào thải alen a:

3 tháng 9 2017

Đáp án C

Do đề cho CTDT của quần thể riêng rẽ từng giới, vì vậy cần tính tần số alen riêng:

Giới đực: A =0,36 + 0,48/2 = 0,6; a=0,4

Giới cái: A =0,25 + 0,5/2 = 0,5; a=0,5

Khi thế hệ P giao phối ngẫu nhiên thì CTDT của quần thể F 1 sẽ là:

Þ CTDT: 0,33AA + 0,5Aa + 0,2aa = 1.

Þ Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng/ mắt trắng = AA/aa0,3/0,2 =1,5

Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng (Aa) = 0,5.

Þ Tần số alen ở F1 là A =0,3 + 0,5/2 = 0,55; a=0,45

Quần thể có tần số alen 2 giới không bằng nhau cần trải qua 2 thế hệ ngẫu phối mới.

Quần thể F 1 ngẫu phối nên quần thể  F 2 sẽ CBDT và có CTDT là:

0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa = 1

Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu...
Đọc tiếp

một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

   (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

   (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

   (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
22 tháng 11 2018

15 tháng 9 2019

Đáp án B

Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.

I đúng.

II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.

III đúng.

IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.

Vậy có 2 nội dung đúng

8 tháng 8 2017

Đáp án : B

Qua ngẫu phối tần số alen không thay đổi qua các thế hệ

ở F2: A = 0,6 , a = 0,4

=>  P : cái : 0,7 A , 0,3 a

P (0,5 A : 0,5a)  x  ( 0,7 A : 0,3a)

F1:0,35 AA : 0,5 Aa : 0,15aa

=>  F1: 0,6A : 0,4 a

=>  F1 x F1 : (0,6 A: 0,4a) x ( 0,6A : 0,4 a)

=>  F2: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa

6 tháng 2 2017

Chọn đáp án C.

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là

0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong

quần thể ở thế hệ xuất phát là:

A = 0,36 + 0,48 ÷ 2 = 0,6

® a = 1 - 0,6 = 0,4.

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1,

cấu trúc của quần thể vẫn là

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1,

quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa

hay 3/7AA : 4/7Aa

® cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở

giai đoạn sau tuổi sinh sản F1

4 7 ÷ 2 = 2 7   h a y   0 , 4 1 + 0 , 4 = 2 7  

Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn

mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa

chiếm tỉ lệ là  2 7 2 = 4 49 .

III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản

F3 có tần số alen = tần số alen ở giai

đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau

sinh sản F3 là  0 , 4 1 + 3 × 0 , 4 = 2 11 .

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2

cấu trúc:  5 7 2 AA :  20 49 Aa :  2 7 2 aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:

5/9AA : 4/9Aa.

Giai đoạn mới nảy mầm F3

49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3

là 7/11AA : 4/11 Aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:

5/9AA : 4/9Aa.

Giai đoạn mới nảy mầm F3

49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3

là 7/11AA : 4/11 Aa.

 

16 tháng 10 2019