Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Gọi A, a, a1 lần lượt là các gen quy định tính trạng lông đen, lông xám và lông trắng. Ta có: Gọi A > a > a1.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:
Tỉ lệ lông trắng a1a1 là 4% ⇒ Tần số alen a1 là: 0 , 04 = 0,2.
Gọi tần số alen a là x ta có tỉ lệ lông xám là: aa + aa1 = x2 + 2x × 0,2 = 0,21 ⇒ x = 0,3.
Tần số alen A là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.
Ta có các con lông xám của quần thể gồm: 0,32aa + (2 × 0,3 × 0,2)aa1 = 0,09aa + 0,12aa1 ⇒ Tỉ lệ giao tử:
5 7 a : 2 7 a1.
Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ lông trắng là: 2 7 x 2 7 = 4 49 . Còn lại đều là các con lông xám.
Vậy nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng. Nội dung 1 đúng.
Ta có các con lông đen của quần thể gồm: 0,52AA + (2 × 0,3 × 0,5)Aa + (2 × 0,2 × 0,5)Aa1 = 0,25AA + 0,3Aa + 0,2aa1.
Tỉ lệ giao tử đối với các con lông đen là: 8 15 A : 5 15 a : 2 15 a1.
Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiểm: 5 15 × 5 15 = 1 9 . Nội dung 2 sai.
Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm: 0,3Aa + 0,2aa1 + 0,04 = 0,54. Nội dung 3 đúng.
Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ: 0,25 : 0,75 = 1 3 . Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Tìm tần số alen A, A1, A2.
+ Cánh trắng chiếm 9%
→ Tần số A2 = 0,3.
+ Cánh xám và cánh trắng chiếm tỉ lệ 36% (Giải tích: 27% xám + 9% trắng = 36%)
→ A2 + A1 = 0,6
→ A1 = 0,6 - A2 = 0,6 – 0,3 = 0,3
→ A = 1 – 0,3 – 0,3 = 0,4
- Cá thể cánh đen đồng hợp có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ = 0,16.
→ Trong tổng số cá thể cánh đen, số cá thể đồng hợp chiếm tỉ lệ:
0,16/0,64 = 0,25 = 25%.
→ (1) đúng.
- Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ:
0,64 – 0,16 = 0,48 = 48%
→ (2) đúng.
- Cá thể cánh xem gồm có A1A1 và A1A2 chiếm tỉ lệ:
0,09 A1A1 : 0,18 A1A2 = 1 A1A1 : 2 A1A2
→ Trong số các cá thể cánh xám, tần số của A1=2/3; tần số A2=1/3.
→ Khi các thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh trắng chiếm tỉ lệ:
(1/3)2 = 1/9
→ (3) đúng.
- Cá thể cánh đen gồm có AA, AA1 và AA2 chiếm tỉ lệ:
0,16 AA : 0,2 AA1 : 0,24 AA2 = 2 AA : 3AA1 : 3 AA2
→ Trong số các cá thể cánh đen, tần số của A = 5/8; A1 = 3/16; tần số A2 = 3/16.
→ Khi các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh xám thuần chủng (kiểu gen A1A1) chiếm tỉ lệ:
(3/16)2 = 9/256
→ (4) đúng.
→ Đáp án B.
Đáp án C
KH lông trắng = 9% = a3a3 à a3 = 0,3
a2 - = 0,55 à a2 = 0,5
A1 = 0,2
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?
(1) Tần số alen A1 = 0,6. à sai
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%. à đúng, A1a2 + A1a3 + a2a3 = 2.0,2.0,5 + 2.0,2.0,3 + 2.0,3.0,5 = 0,62
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng,
A1A1/A1- = 0,22 / 0,36 = 1/9
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen. à sai
à (A1A1 = 1/9; A1a2 = 5/9; A1a3 = 1/3) x a3a3
à đời con: 10 xám: 5 đen: 3 trắng
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
Tần số mỗi alen = 1/5 → Tỷ lệ các kiểu hình trong quần thể là:
Lông trắng = 1 5 2 = 1/25; Lông hung = ; Lông xám = ;
Lông nâu =
Lông đen =
→ Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 9/25 đen : 7/25 nâu : 5/25 xám : 3/25 hung : 1/15 trắng = 9:7:5:3:1. (I đúng).
Trong các cá thể lông đen, tần số alen A1 = 0 , 2 9 / 25 = 5 9
→ Tỷ lệ các loại giao tử (A2 + A3 + A4+ A5) = 1 – 5/9 = 4/9.
→ đời con có tỉ lệ lông đen là: (II đúng).
Trong các cá thể lông nâu (A2-), tần số alen A5 = 0 , 2 × 0 , 2 7 / 25 = 1 7 .
Trong các cá thể lông xám (A3-), tần số alen A5 = 0 , 2 × 0 , 2 5 / 25 = 1 5
Cho các con đực xám giao phối với các con cái nâu thì xác suất sinh được một con lông trắng (A5A5) là = 1 7 × 1 5 = 1 35 → III đúng.
Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì khi đó nhóm cá thể lông đen giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 9 25 × 1 9 2 (vì trong số các cá thể lông đen thì tần số A5 = 1/9.
Nhóm cá thể lông nâu giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 7 25 × 1 7 2 (vì trong số các cá thể lông nâu thì tần số A5 = 1/7.
Nhóm cá thể lông xám giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 5 25 × 1 7 2 (vì trong số các cá thể lông xám thì tần số A5 = 1/5.
Nhóm cá thể lông hung giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 3 25 × 1 3 2 (vì trong số các cá thể lông hung thì tần số A5 = 1/3.
Nhóm cá thể lông trắng giao phối với nhau sẽ sinh ra lông trắng có tỉ lệ = 1 25 × 1 2 (vì trong số các cá thể lông trắng thì tần số A5 = 1.
→ Tổng số cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ =
→ IV sai.
Đáp án B
Phương pháp :
Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)
- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.
- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.
- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3♀
Cách giải:
Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35
Tần số alen ở 2 giới là:
+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA: 0,1Xa :0,5Y
+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa
Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là :
Xét các phát biểu
(1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 × 1 + 0,5×0,l = 45%.
(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là :
tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y × 0,35Xa = 0,175
(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen Xa chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng
Đáp án C