Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
F1: chim trống (XX): 3 xám: 1 xanh
Chim mái (XY): 3 xám: 5 xanh
à phân lí khác nhau ở mái và trống à nằm trên NST giới tính
Mà tổng tỉ lệ = 16 tổ hợp
à P: AaXBXb x AaXBY
F1: (3A_: 1aa) (XBXB: XBXb: XBY: XbY) à có cả A và B quy định màu xám; chỉ có A hoặc B hoặc không có cả A, B thì cho màu xanh.
(1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới. à sai, AaXBXb x aaXbY à đời con có kết quả phân li KH giống nhau ở 2 giới
(2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh. à đúng, AaXBY x aaXbXb
(3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.
F1: (1AaXBXB: 1AaXBXb) x (AaXBY)
GF1: AXB; AXb; aXB; aXb AXB; aXB; AY; aY
à lông xanh = 2/9
(4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3
à Đúng
Đáp án C
(1) Đúng. Tỉ lệ phân tính ở F1 không đều ở hai giới ® Di truyền liên kết với giới tính.
(2) Sai. Ở chim, con mái (XY) và con đực (XX).
P: Chim trống lông trắng x Chim mái lông đen
F1 thu được 50% chim trống lông đen và 50% chim mái lông trắng.
Vì F1 thu được 2 kiểu hình khác nhau ở 2 giới ® Phép lai giữa XX x XY phải tạo ra hai kiểu hình ® Chim trống (P) phải mang kiểu gen đồng hợp XaXa vì nếu là XAXA khi lai với XY thì sẽ chỉ cho ra một kiểu hình giống nhau ở hai giới ® Chim mái (P) mang kiểu hình đen nên có kiểu gen XAY
® Quy ước A-lông đen; a-lông trắng.
(P): XaXa x XAY
F1: 1 XAXa: 1 XaY
Cho F1 giao phối với nhau: 1 XAXa x 1XAY
® F2: Giới đực: 1 XAXa: 1 XaXa
Giới cái: 1 XAY : lXaY
® Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở 2 giới (1 lông đen : 1 lông trắng).
(3) Đúng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (1XaXa : 1 XaXa) x (l XAY : lXaY)
®Tỉ lệ chim lông trắng ở F3
(4) Đúng. Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng:
XaY x XAXA
® 1 XAXa : 1 XAY.
Đáp án A
- Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. à dài (A) trội so với ngắn (a); xòe (B) trội so với nhọn (b)
- F1 có sự phân li KH khác nhau ở 2 giới à 2 gen trên nằm trên NST X.
P: XABXAB x XabY
F1: XABXab: XABY
XABXab x chim mái à XabY = 36 con = XABY
à tỉ lệ ngắn nhọn XabY = 35% à tỉ lệ giao tử Xab = 35% à tần số hoán vị xảy ra ở con đực = 30%
- Cho chim trống F1 lai phân tích XABXab x XabY à tỉ lệ ngắn, nhọn = Xab Xab + XabY = 0,35 x 0,5 + 0,35 x 0,5 = 0,35
Đáp án A
- Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. à dài (A) trội so với ngắn (a); xòe (B) trội so với nhọn (b)
- F1 có sự phân li KH khác nhau ở 2 giới à 2 gen trên nằm trên NST X.
P: XABXAB x XabY
F1: XABXab: XABY
XABXab x chim mái à XabY = 36 con = XABY
à tỉ lệ ngắn nhọn XabY = 35% à tỉ lệ giao tử Xab = 35% à tần số hoán vị xảy ra ở con đực = 30%
- Cho chim trống F1 lai phân tích XABXab x XabY à tỉ lệ ngắn, nhọn = Xab Xab + XabY = 0,35 x 0,5 + 0,35 x 0,5 = 0,35
Đáp án A
- Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. à dài (A) trội so với ngắn (a); xòe (B) trội so với nhọn (b)
- F1 có sự phân li KH khác nhau ở 2 giới à 2 gen trên nằm trên NST X.
P: XABXAB x XabY
F1: XABXab: XABY
XABXab x chim mái à XabY = 36 con = XABY
à tỉ lệ ngắn nhọn XabY = 35% à tỉ lệ giao tử Xab = 35% à tần số hoán vị xảy ra ở con đực = 30%
- Cho chim trống F1 lai phân tích XABXab x XabY à tỉ lệ ngắn, nhọn = Xab Xab + XabY = 0,35 x 0,5 + 0,35 x 0,5 = 0,35
Đáp án: B
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc x lông sọc
F1: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trông xám x mái xám
F1: trống : 37,5% xám : 12,5% vàng
<=> trống : 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng
mái: 3 xám : 5 vàng
F1 có 16 tổ hợp lai
=> P phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> P : Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau
=> Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P:
F1: trống:
Mái:
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng
P:
F1: gà mái lông sọc, màu xám X B A Y D - = 15%
=> Vậy tỉ lệ X B A Y = 0 , 15 0 . 75 = 0,2
=> Gà trống P cho giao tử X B A = 0 , 2 0 , 5 = 0,4 = 40%
=> Gà trống P có kiểu gen X B A X b a D d và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích:
Fa: Trống:
Mái :
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 x 0,4 x 0,5 + 0,5 x 0,1 x 1 = 0,15
A sai
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 0,5 x 0,4 x 0,5 = 0,1
B đúng
Tỉ lệ gà mái trơn xám = 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,025
Tỉ lệ gà mái trơn vàng = 0,5 x 0,4 x 1 + 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,225
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông xám : lông vàng = 9 : 7, tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, 1 trong 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: A_B_ - lông xám; aaB_, A_bb, aabb - lông vàng.
Lông sọc : lông trơn = 3 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới nên gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: D_ - lông sọc, dd - lông trơn.
Để tạo ra tỉ lệ kiểu hình như trên thì gà trống và gà mái đem lai đều dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám: XADYB_ = 15% ⇒ Tỉ lệ XADY = 20% ⇒ Tỉ lệ giao tử XAD là: 20% x 2 = 40% > 25% nên đây là giao tử liên kết.
Ta có kiểu gen của gà trống đem lai:XADXadBb, tần số hoán vị 20%.
Gà trống này đem lai với gà mái XadYbb thì tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là: 0,4 x 0,5 x 0,5 = 10%.
ð ở chim, con mái mang cặp NST giới tính là XY, con trống mang cặp NST giới tính là XX
ð kiểu hình xuất hiện không đồng đều ở hai giới
=> tính trạng do gen trên NST giới tính quy định
ð tính trạng do gen trên X, có alen trên Y quy định.
P XaXa x XAYA
F1 : XAXa : Xa YA
F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1 Xa YA
Chọn A
Đáp án A
F1 đồng tính: 100% chim có lông đen.
F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (Chỉ có ở chim trống)
→ Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới " Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X và Y.
P: ♂ XaXa x ♀ XAYA
F1: 100% chim lông đen (XAXa; XaYA)
F1x F1: XAXa x XaYA
F2: XaYA, XAYA; XAXa; XaXa.
Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên:
F2 x F2: ( XAXa ) x (XAYA; XaYA)
GF2 : ¼ XA; ½ Xa ¼ XA; ¼ Xa; 2/4 YA.
→ Kiểu hình lông trắng: 1/2 .1/4 = 1/8.
→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 7 đen: 1 trắng
Đáp án C
F1: chim trống (XX): 3 xám: 1 xanh
Chim mái (XY): 3 xám: 5 xanh
à phân lí khác nhau ở mái và trống à nằm trên NST giới tính
Mà tổng tỉ lệ = 16 tổ hợp
à P: AaXBXb x AaXBY
F1: (3A_: 1aa) (XBXB: XBXb: XBY: XbY) à có cả A và B quy định màu xám; chỉ có A hoặc B hoặc không có cả A, B thì cho màu xanh.
(1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới. à sai, AaXBXb x aaXbY à đời con có kết quả phân li KH giống nhau ở 2 giới
(2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh. à đúng, AaXBY x aaXbXb
(3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.
F1: (1AaXBXB: 1AaXBXb) x (AaXBY)
GF1: AXB; AXb; aXB; aXb AXB; aXB; AY; aY
à lông xanh = 2/9
(4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3
à Đúng