Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cách 1: Ở loại bọ cánh cững. A – mắt dẹt, a- mắt lồi. B – mắt xám, b – mắt trắng. Biết gen nằm trên nằm NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh.
Trong phép lai AaBb x AaBb thu được 780 cá thể sống sót =3/4 x 1 = 3/4 → tổng số cá thể có thể thu được là: 1040
Số ác thể con có mắt lồi, màu trắng: aabb = 1/16(1040) = 65
→ Đáp án A.
Cách 2: Phép lai giữa AaBb x AaBb sẽ cho tổng số tổ hợp gen là 16. Trong đó có 4 tổ hợp gen là thể mắt dẹt đồng hợp tử là: 1AABB, 2AABb, 1AAbb. Còn lại 12 tổ hợp gen, trong đó cá thể con có mắt lồi, màu trắng (aabb) là 780:12 = 65.
Đáp án A
AaBb ×× AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Do AA chết ⇒ tỷ lệ chết: 1/4 ⇒ tỷ lệ sống sót: 3/4
⇒ tổng số cá thể đời con (tính cả AA): (780/3)×4 = 1040
Tỷ lệ aabb: 1/16×1040 = 65.
Aa × Aa → 1/4 AA (mắt dẹt) : 2/4 Aa (mắt dẹt): 1/4 aa (mắt lồi)
AA bị chết sau khi sinh → số cá thể sống sót chiếm 3/4.
Thu được 789 con sống sót → tổng số con ban đầu là : 789: 0,75 = 1052
Cá thể mắt lồi màu trắng (aabb) chiếm 1/16 tổng số con → số con mắt lồi màu trắng = 1052 . 1/16 = 65 con
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B
Kiểu gen aa bị chết ngay, chỉ còn 540 cá thể A- tương đương với 75% số lượng hợp tử được tạo thành.
(1AA:2Aa)(3B-:1bb)→ số con mắt dẹt màu xám là 540×3/4 =405 con.
Chọn A.
Kiểu gen aa bị chết ngay, chỉ còn 540 cá thể A- tương đương với 75% số lượng hợp tử được tạo thành.
(1AA:2Aa)(3B-:1bb)→ số con mắt dẹt màu xám là 540×3/4 =405 con.
Đáp án B
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
P tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen
P: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475
→ aa,bb = 0,08; A-B- = 0,58; A-bb = aaB- = 0,17; .
I sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,08= 0,16×0,5 → ♀ab = 0,16 (giao tử hoán vị).
→ Tần số hoán vị gen f = 2 × 0,16 = 0,32
II sai: P: A b a B XDXd (f = 0,32) × A B a b XDY (f = 0).
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F2:
(A-bb+aaB-)XdY + aabbXD- =2×0,17×0,75+ 0,08×0,75 = 14,5%
IV đúng: Ở F1:
Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B a b XDXd = 2×0,16×0,5×0,25 = 0,04;
Tỷ lệ A-B-D-= 0,58×0,75 =43,5
Tỷ lệ cần tính 0 , 04 0 , 495 = 9 , 2 %
Đáp án B
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
P tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen
P: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475
→
→ aa,bb = 0,08; A-B- = 0,58; A-bb = aaB- = 0,17; .
I sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,08= 0,16×0,5 → ♀ab = 0,16 (giao tử hoán vị).
→ Tần số hoán vị gen f = 2 × 0,16 = 0,32
II sai: P: A b a B XDXd (f = 0,32) × A B a b XDY (f = 0).
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F2:
(A-bb+aaB-)XdY + aabbXD- =2×0,17×0,75+ 0,08×0,75 = 14,5%
IV đúng: Ở F1:
Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B a b XDXd = 2×0,16×0,5×0,25 = 0,04;
Tỷ lệ A-B-D-= 0,58×0,75 =43,5
Tỷ lệ cần tính
Đáp án A
- Phép lai 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định trên 2 cặp NST (1 cặp NST thường chứa 2 gen và 1 cặp NST giới tính trong đó chỉ NST X mang gen).
- A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng
Đáp án C
A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi.
Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng.
P: AaBb x AaBb (hợp tử AA: chết)
: mắt lồi, màu trắng (aabb) = (l/3.1/4).780 = 65