Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Các phát biểu số I và III đúng.
Ở mèo, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST XX.
Theo đề bài, có 100 cặp bố mẹ, mỗi cặp bố mẹ sinh được 4 con.
→ Tổng số cá thể ở đời bố mẹ là 100x2 = 200; Tổng số cá thể thu được ở đời con: 100x4 = 400.
Đời con thu được 75 con màu lông tam thể
→ X D X d = 75 400 = 3 16
Mà bố (lông đen) và mẹ (lông đen hoặc tam thể) có kiểu gen là: X D Y × X D X -
Tỉ lệ giao tử X d ở mẹ = 3 / 16 1 / 2 = 3 8
Mẹ có tỉ lệ kiểu gen: 1 4 X D X D : 3 4 X D X d
- I đúng: số lượng mèo lông hung ( X D X d ) ở đời con thu được là 1 2 . 3 4 . 1 2 . 400 = 75 .
- II sai: Ở bố mẹ số mèo lông tam thể = 3 4 . 100 = 75 .
→ số mèo lông đen ở đời bố mẹ: 200 – 75 = 125 (tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 125 đen : 75 tam thể).
- III đúng: trong số mèo lông đen ở đời con tỉ lệ mèo đực là: X D Y X D Y + X D X D = Y X D + Y = 1 2
- IV sai: bố mẹ ban đầu có kiểu gen X D Y × X D X D h o ặ c X D X d nên đời con màu lông hung chỉ có ở con đực ( X d Y ). Nói cách khác, trong số mèo lông hung ở đời con, mèo đực chiếm tỉ lệ 100%.
Ý A đúng, vì ở mèo đực có bộ NST XY nên không thể có màu lông tam thể (XDXd).
Ý B đúng vì con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen XDY, sẽ không có kiểu gen đồng hợp.
Ý C, sai vì còn phụ thuộc vào tần số của các alen trong quần thể, kiểu giao phối.
Ý D đúng vì xuất hiện2 loại kiểu hình (mèo tam thể, màu đen).
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án A
Gen B-lông den, b-lông hung. Cặp gen này nằm trên NST giới tính X.
Nếu có cả hai gen B và b cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái hung (XbXb) với mèo đực lông đen (XBY) → thu được mèo: XbY : XBXb → cho mèo F1 giao phối với nhau.
XBXb × XbY → XBY : XbY : XBXb : XbXb → 1 mèo cái lông hung: 1 cái lông tam thể: 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen.
Đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0 , 8 2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen
→ sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung → sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Chọn B
Ở mèo gen B-lông đen, b-lông hung. Gen nằm trên NST giới tính X, nếu cả hai B và b sẽ cho màu lông tam thể.
Lai mèo cái lông hung XbXb với mèo đực lông đen → XBY → XBXb, XbY:
Kiểu hình mèo con sẽ là mèo cái lông tam thể và mèo đực lông hung.
D
Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với X. D-lông đen, d-lông vàng → Hai gen này không át nhau → Dd: lông tam thể.
Mèo cái vàng ( XdXd ) × mèo đực đen ( XDY) → XDXd: XdY → 1 mèo cái tam thể: 1 mèo đực vàng
Đáp án: B
A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;
B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.
D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.
Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F 1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.
Biết phép lai 1: ♀ F 1 x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có
→ mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%
→ aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)
→ con cái F 1 đem lai có KG: AB/ab (vì ab > 25%) có hoán vị = 20%
Phép lai:
♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị)
→ lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%
Phát biểu đúng là A, vì ở mèo đực có bộ NST XY nên không thể có màu lông tam thể (XDXd).
Ý B sai vì con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen XDY, đây không phải là KG đồng hợp
Ý C, chưa đúng vì còn phụ thuộc vào tần số của các alen trong quần thể, kiểu giao phối.
Ý D sai vì, vẫn xuất hiện mèo đực màu đen.
Đáp án cần chọn là: A