Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Th1 : P: AA x AA
G A A
F1: AA( 100% cao)
-TH2 : P: AA x Aa
G A A, a
F1: 1AA: 1Aa
TLKH: 100% cao.
b) P: Aa x Aa
G A, a A,a
F1 :1 AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 cao: 1 thấp
c) P : Aa x aa
G A,a a
F1: 1Aa :1 aa
TLKH: 1 cao: 1 thấp
a, Vì 2 cặp gen quy định chiều cao chân và màu lông nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
=> QL Di truyền: QL Phân li độc lập
P khác nhau, F1 đồng loạt 100% thu được gà chân thấp, lông xanh da trời
=> Chân thấp A >> chân cao a
Lông đen BB >> lông xanh da trời Bb >> Lông trắng bb
b, P: AABB (chân thấp, lông đen) x aabb (chân cao, lông trắng)
G(P): AB____________________ab
F1: AaBb (100%)___Chân thấp, lông xanh da trời (100%)
F1 x F1: AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời) x AaBb (Chân thấp, lông xanh da trời)
G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)_______________(1AB:1Ab:1aB:1ab)
F2: 3A-BB: 6A-Bb: 3A-bb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
(3 chân thấp, lông đen: 6 chân thấp, lông xanh da trời: 3 chân thấp, lông trắng: 1 chân cao, lông đen:2 chân cao, lông xanh da trời: 1 chân cao, lông trăng)
Tham khảo nhé
Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.
Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.
Lông xám, chân thấp x Lông đen, chân cao
F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb.
Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:
a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4; aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8
b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.
2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau -> Các gen PLĐL
Có tỉ lệ F1 : 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1) = (1 : 1) (3 : 1)
TH 1 : Nếu tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 3 : 1
-> P có KG Aa x Aa (1)
Nếu tính trạng lông phân ly theo tỉ lệ 1 : 1
-> P có KG Bb x bb (2)
Từ (1) và (2) -> P có KG AaBb x Aabb (thấp, dài x thấp, ngắn)
TH 2 : Nếu tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 1 : 1
-> P có KG Aa x aa (3)
Nếu tính trạng lông phân ly theo tỉ lệ 3 : 1
-> P có KG Bb x Bb (4)
Từ (3) và (4) -> P có KG AaBb x aaBb (thấp, dài x cao, dài)
Sđlai : (bn tự vt luôn)
Xét phép lai 1 :
Chân cao x chân cao -> F1 có con thân thấp-> thân thấp là tt lặn
Quy ước gen :
Cao :A
Thấp : a
Gà thân thấp (aa) => mỗi bên bố và mẹ cho 1 gt a
=> P có KG dị hợp
=> P : Aa x Aa
Xét phép lai 2:
Vì F1 đồng hợp 100% thân cao => P thuần chủng tương phản (AA x aa)
b)
Sơ đồ lai phép lai 1 : P: Aa x Aa
Sơ đồ lai phép lai 2: P: AA x aa
Tự hoàn thành phép lai
Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.
Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.
Lông xám, chân thấp x Lông đen, chân cao
F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb.
Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:
a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4; aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8
b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.
- TuDang636
- 15/08/2020
* Quy ước:
A - Thân cao B - Hạt tròn
a - Thân thấp b - Hạt dài
a.
- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 116116
- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử
→ F1 và cây thứ nhất đều có kiểu gen AaBb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ nhất: AaBb × AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
b.
- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 18=12×1418=12×14
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1212 thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F2: 1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
* Sơ đồ lai 2:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F2: 1AaBB; 2AaBb; 1aaBB; 2aaBb; 1Aabb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3aaB_ : 1Aabb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao hạt tròn : 3 cây thấp hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt dài
c.
- Thế hệ F2 có 25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 14=1×1414=1×14
→ Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb → Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 1414
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 11 thì cây đem lai phải có kiểu gen là aabb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ ba: AaBb × aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb; 1Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao hạt tròn : 1 cây cao hạt dài : 1 cây thấp hạt tròn : 1 cây thấp hạt dài
Quy ước gen: đề đã cho
Chân thấp có KG: bb
Vì F1 thu 100% chân cao
→ Chân cao có KG: BB
Sơ đồ lai:
P: BB ( chân cao) X bb ( chân thấp)
G: B________________b
F1: Bb (100% chân cao)
Quy ước gen: đề đã cho
TLKH F1: 120 cao: 40 thấp ⇔ 3 cao : 1 thấp (*)
Từ (*) suy ra chân cao và thấp đều có KG dị hợp là Bb
Sơ đồ lai:
P: Bb ( chân cao) X Bb ( chân thấp)
G: B;b____________B;b_______
F1: 1BB: 2Bb:1bb
TLKH F1: 3 cao : 1 thấp