Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
Giải thích:
- Dựa vào phép lai thứ nhất, → tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X. → II sai.
- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và 1XAXA. → Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%. → I đúng.
- Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY. → III đúng.
- Ở F1 của phép lai 2 có 1XAXa; 1XaXa; 1XAY; 1XaY. → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4; Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4. → Kiểu hình chân thấp ở F2 = 3/4×3/4=9/16. → IV đúng.
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV
Dựa vào phép lai thứ nhất
® tính trạng liên kết giới tính,
gen trên NST giới tính X ® II sai.
Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa
® gà trống chân cao có 1XAXA và lXAXa
® Gà trống đồng hợp có tỉ lệ là
1/4 = 25% ®I đúng.
Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái
2 có kiểu gen XaY ® III đúng.
Ở F1 của phép lai 2 có lXAXa; 1XaXa;
1XAY; lXaY ® Trong số các gà trống,
giao tử mang gen a = 3/4.
Trong số các gà mái, giao tử
không mang gen A = 3/4
® Kiểu hình chân thấp
F2 = 3/4 x 3/4 = 9/16 ® IV đúng.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
Giải thích:
- Dựa vào phép lai thứ nhất, → tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X. → II sai.
- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và 1XAXA. → Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%. → I đúng.
- Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY. → III đúng.
- Ở F1 của phép lai 2 có 1XAXa; 1XaXa; 1XAY; 1XaY. → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4; Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4. → Kiểu hình chân thấp ở F2 = 3/4×3/4=9/16. → IV đúng
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
- Dựa vào phép lai thứ nhất => tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X => II sai.
- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa => Gà trống chân cao có 1 X A X A và 1 X A X a => Gà trống đồng hợp có tỷ lệ 1 4 = 25 % => I đúng
- Gà mái 1 có kiểu gen X A Y và gà mái 2 có kiểu gen X a Y => III đúng.
- Ở F1 của phép lai 2 có 1 X A X a ; 1 X a X a ; 1 X A Y ; 1 X a Y => Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3 4 . Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3 4 .
=> Kiểu hình chân thấp ở F 2 = 3 4 x 3 4 = 9 16 => IV đúng.
Đáp án A.
- Dựa vào phép lai thứ nhất.
→ Tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X.
→ C và D sai.
- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa .
→ Gà trống chân cao có 1XAXA và 1 XAXa.
→ Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%.
- Hai phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen khác nhau.
→ B sai.
Đáp án: A
Do kiểu hình không đồng đều 2 giới
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Gà trống XX , gà mái XY
Trống x mái 1
F1 : 1 mái thấp : 1 mái cao : 2 trống cao
=> Gà trống có kiểu gen là XAXa
=> Gà mái 1 có kiểu gen là XAY
=> F1 : 1 XAY : 1 XaY : 1 XAXA : 1 XAXa
Trống x mái 2
F1 : 1 mái cao : 1 mái thấp : 1 trống cao : 1 trống thấp
ð Gà mái 2 có kiểu gen là : XaY
=> F1 : 1 XAY : 1 XaY : 1 XAXa : 1 XaXa
A đúng. Gà trống đồng hợp chiếm tỉ lệ 25% ( phép lai 1 là XAXA, phép lai 2 là XaXa)
B sai
C, D sai
Đáp án D
Chú ý: Ở gà XX là con trống;
XY là con mái
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
chân cao/thấp = 9/7
→ tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.
Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau
→1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính.
Quy ước: A-B-: chân cao;
aaB-/A-bb/aabb: chân thấp
Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X:
P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀)
→ F1: AaXBXb × AaXbY
→ (3A-:1aa)(XB-:Xb-)
→ chỉ có 1/4 con chân cao → loại.
Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương
đồng của cặp NST giới tính.
P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀)
→ F1: AaXBXb × AaXbYB
→ F2: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB: XbYB)
Xét các phát biểu:
I sai, là tương tác bổ sung
II đúng
III đúng, lai phân tích gà trống F1:
AaXBXb × aaXbYb
→ (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb)
→ tỷ lệ gà trống chân cao
= gà mái chân cao = 1/8
IV sai.
Đáp án C.
Sơ đồ hóa phép lai:
(1) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao
(2) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
(3) Đúng. Chúng có kiểu gen X a Y B B , X a Y B b
(4) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ kệ gà mái lông không vằn, chân thấp:
X
A
Y
b
b
=
X
a
Y
b
b
=
1
4
×
1
4
=
1
16
Ta có
A.Cao >> a – thấp
♂ XA X a x Mái 1 => 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao => 3 cao : 1 thấp
ð Tỉ lệ phân li kiểu không đều ở hai giới
ð Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
ð Mái 1 có kiểu gen XAY
♂ XA X a x Mái 2 => 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp => 1 cao : 1 thấp .
Đồng đều ở hai giới => phép lai phân tích
Mái 2 có kiểu gen : XaY
Thử lại phép lai thấy thỏa mãn .
Đáp án D