Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.
- F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.
- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa) x cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa : 1/3aa)
→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18
Đáp án C
Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
P: AA x aa F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa
KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.
F2: 1AA : 2Aa : 1aa.KH: đực có 1AA : 2Aa : 1aa
⇒ 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
Cái có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⇒ con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ;
Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.
⇒ (1AA : 2Aa) x (2Aa : 1aa) ⇒ (2A : 1a) (1A : 2a)
⇒ 2AA : 5Aa : 2aa.
⇒ dê cái có 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa
⇒ dê cái không râu xồm =5/18 Aa +2/18 aa =7/18.
Đáp án A
P thuần chủng, F 1 và F 2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F 1 phân li không đều ở 2 giới
⟹ Đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
P: AA × aa
F 1 : 1 đực Aa : 1 cái Aa
KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.
F 2 : 1AA : 2Aa : 1aa.
KH:
Đực có 1AA : 2Aa : 1aa ⟹ 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
Cái có 1AA : 2Aa : 1aa ⟹ 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⟹ Con đực râu xồm ở F 2 có 1AA : 2Aa;
Con cái không râu xồm ở F 2 có 2Aa : 1aa.
⟹ 1AA : 2Aa × 2Aa : 1aa
2A : la 1A : 2a
⟹ 2AA : 5Aa : 2aa.
⟹ Dê cái có .
⟹ Dê cái không râu xồm .
Đáp án C
- P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới ⇒ đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
- Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
- P: AA × aa
F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm).
F2: 1AA : 2Aa : 1aa.
+ Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
+ Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⇒ Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.
- Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa) × ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa)
⇒ con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa
⇒ dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18.
Đáp án C
- P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới ⇒ đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
- Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
- P: AA × aa
F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm).
F2: 1AA : 2Aa : 1aa.
+ Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
+ Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⇒ Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.
- Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa) × ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa)
⇒ con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa
⇒ dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18
Chọn đáp án C
Quy ước: Aa râu xôm ở đực và không râu xôm ở cái.
P: AA x aa
F1: 1 đực Aa: 1 cái Aa
KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.
F2: 1AA: 2Aa: laa.
KH: đực có 1AA :2Aa : laa ® 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
Cái có 1AA : 2Aa : laa ® 1 râu xồm : 3 không râu xồm
® con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa;
Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : laa.
® (1AA:2Aa) x (2Aa:laa) = (2A: 1a) (1A:2a)
®2AA:5Aa: 2aa.
®dê cái có 2/18 AA: 5/18 Aa: 2/18 aa
®dê cái không râu xôm = 5/18 Aa + 2/18 aa = 7/18.
STUDY TIP
P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới ® đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính
Đáp án C.
(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.
(2) Đúng. Pt/c: Tương phản " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)
" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.
F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.
Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
(3) Đúng. F2: Giới ♀ không râu
2
3
A
a
;
1
3
a
a
×
Giới ♂ không râu (aa)
F
3
:
2
3
A
A
;
1
3
A
a
Vì tỉ lệ giới tính là 1:1 " Giới ♂: Có râu:
1
6
" Tỉ lệ không râu:
5
6
=
83
.
33
%
(4) Đúng. F2 ♂ có râu
1
3
A
A
;
2
3
a
a
x ♀ không râu
2
3
A
a
;
1
3
a
a
" Giới ♀:
7
9
có râu :
2
9
không râu
" Giới ♂: 2 9 có râu : 7 9 không râu
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
Đáp án A
Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính
Quy ước gen:
Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu
Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu
AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 không râu: 1 có râu
Giới đực: 3 có râu:1 không râu
Xét các phát biểu
Đáp án D
Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)
Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.
Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng
P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu
I đúng
II Đúng
III sai, có 3 kiểu gen
IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8
Đáp án B.
AA x aa → Aa
Tuy nhiên F1: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm
=> Aa có râu ở đực và không râu ở cái.
F2: 1AA : 2Aa : 1aa, trong đó 1Aa là đực có râu, 1Aa là cái không râu.
Đực râu xồm F2: 1AA : 2Aa → 2 3 A : 1 3 a
Cái không râu xồm F2: 2Aa : 1aa → 1 3 A : 2 3 a.
=> F3: 2 9 AA : 5 9 Aa : 2 9 aa => tỷ lệ cái không râu xồm: 5 18 (Aa) + 1 9 (aa) = 7 18