Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Qui định gen: Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng.
Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng.
Gọi y là tỉ lệ cừu đực ở F1.
P: ♀ Aa × ♂ Aa
Đáp án D
Phép lai A:
AaBB × aaBb = (Aa × aa)(BB × Bb)
→ Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn).100% Trội
→ 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội.
Phép lai B:
→ Kiểu hình:
(1 Trội : 1 Lặn). (1 Trội : 1 Lặn)
→ 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội : 1 Trội –
Lặn : 1 Lặn – Lặn.
Phép lai C:
aaBB x AABb = (aa x AA)(BB x Bb)
→ Kiểu hình: 100% Trội – Trội
Phép lai D:
AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)
→ Kiểu hình:
(3 Trội : 1 Lặn). (3 Trội : 1 Lặn)
→ 9 Trội – Trội : 3 Lặn – Trội : 3 Trội
– Lặn : 1 Lặn – Lặn.
aaBb × Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb)
Đáp án D
Tỉ lệ đực : cái là 1:4 à số lượng cừu đực là 4000 và số lượng cừu cái là 16000.
Có 10270 con cừu có sừng = cừu đực có sừng + cừu cái có sừng.
Có 490 con cừu đực không sừng à Có 4000-490 = 3510 cừu đực có sừng à Có 10270-3510 = 6760 cừu cái có sừng.
Đáp án A
Quy ước gen: con đực AA, Aa – có sừng; aa – không sừng
Con cái: AA – có sừng; Aa, aa – không sừng
P: ♀ AA x ♂ aa → F1: 100% Aa;
♀ Aa x ♂ aa → F2: con đực: 1Aa (có sừng) : 1aa (không sừng)
Con cái: 1Aa : 1aa (không sừng)
Vậy trong các con cừu không sừng ở F2 có 2/3 là cừu cái, trong số cừu cái không sừng trên có ½ thuần chủng.
Xác xuất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là: 2 3 . 1 3 2 = 1 9
Đáp án: B
P: đực có sừng AA x cái không sừng aa
F1: đực có sừng Aa : cái không sừng Aa
Vậy tính trạng do 1 cặp gen trên NST thường qui định, chịu sự ảnh hưởng của giới tính
AA: có sừng aa : không sừng
Aa: đực có sừng, cái không sừng
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa
Đực: 1 8 AA : 1 4 Aa : 1 8 aa
Cái: 1 8 AA : 1 4 Aa : 1 8 aa
1 có sừng : 1 không sừng
Đực có sừng F2: 1 8 AA : 1 4 Aa
<=> 1 3 AA : 2 3 Aa => 2 3 A : 1 3 a
Cái không sừng F2: 1 4 Aa : 1 8 aa
<=> 1 3 aa : 2 3 Aa => 2 3 a : 1 3 A
Đực có sừng F2 x cái không sừng F2
F3: ( 2 3 A : 1 3 a)( 2 3 a : 1 3 A) = 2 9 AA : 5 9 Aa : 2 9 aa
Đực : cái = 1 : 1
Trong đó: Đực: 1 9 AA : 5 18 Aa : 1 9 aa
Cái: 1 9 AA : 5 18 Aa : 1 9 aa
Cái không sừng F3 = 5 18 + 1 9 = 7 18
Đực không sừng F3 = 1 9 = 2 18
Đáp án C
P: cừu đực không sừng aa x AA cừu cái có sừng
F1: Aa
Cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng:
♀ Aa x ♂ aa
→ Ở đời lai có 1Aa : 1aa.
Ở giới cái có 100% có không sừng, giới đực có 50% số con có sừng: 50% số con không sừng.
Vì tỉ lệ đực : cái = 1:1 nên tỉ lệ kiểu hình của tất cả đời con là:
50 có sừng : 150 không sừng = 25% có sừng : 75% không sừng
Chọn B.
P: aa(đực) x AA(cái)
F1: Aa
KH : 1 có sừng(đực) : 1 không sừng(cái)
F1xF1
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Giới đực, KH : 3 có sừng : 1 ko sừng
Giới cái, KH : 1 có sừng : 3 ko sừng
KH chung: 1 2 x (3 có sừng : 1 ko sừng) + 1 2 x (1 có sừng : 3 ko sừng)
=>1 có sừng : 1 ko sừng.
Đáp án A
A có sừng >> a không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái.
Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1: A. AA x aa à Aa (1 bò cái không sừng:1 bò đực có sừng)