K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2017

Đáp án A

D-A-B-: Xám; D-A-bb: vàng; D-aaB-: nâu; D-aabb: trắng

dd----: bạch tạng.

I đúng, kiểu hình bạch tạng thuần chủng có các kiểu gen: dd (AABB; AAbb;aaBB;aabb); DDaabb

II đúng,

 

F1

F2

ddAABB ´ DDAABB

DdAABB

3:1

ddAAbb ´ DDAABB

DdAABb

9 xám:3 vàng: 4 bạch tạng

ddaaBB ´ DDAABB

DdAaBB

9 xám: 3 nâu: 4 bạch tạng

ddaabb ´ DDAABB

DdAaBb

27 xám : 9 vàng : 9 nâu : 3 trắng : 16 bạch tạng

III sai

Vàng thuần chủng × xám thuần chủng: DDAAbb × DDAABB →F1: DDAABb → F2 lông vàng: DDAAbb = 1/4

IV đúng, (DD; Dd) × 8 (có 9 kiểu gen – 1 kiểu gen aabb)

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.

(3) Kiểu gen của F1 có thể là: A D a d B b hoặc  A d a D B b

(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là:  A D a d b b

(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Số kết luận đúng là:

A. 1                           

B. 2                                     

C. 3           

D. 4

1
15 tháng 7 2018

Đáp án B

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) có kiểu hình lông xám, chân cao thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Xét các kết luận sau:

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.

III. Kiểu gen của F1 có thể là: A D a d B b hoặc A d a D B b .

IV. Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là A D a d b b .

V. Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 1 2017

Đáp án A 

Ở gà XX là con trống; XY là con mái 

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, tỷ lệ 3 lông vàng : 1 lông đen

(5) đúng

(6) đúng

 

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao. Khi cho các con lông trắng chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc (B,b).

(3) Kiểu gen của F1 có thể là:  A D a d B b hoặc A d a D B b .

(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là:  A D a d b b

(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.

Số kết luận đúng là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? I. Thực hiện...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen lai với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì tối đa có 5 phép lai phù hợp.

III. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông xám, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.

IV .Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
17 tháng 11 2017

Đáp án A

Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4

I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.

II đúng, lông đen × lông vàng:  A1A1/2/3/4 × A3A3/4

Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai

Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai.

Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn

Vậy có 5 phép lai thoả mãn.

III đúng, lông đen × lông xám: A1A4 ×  A2A4 → 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.

IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1 - 2×(1/6)2 =17/18

Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9

Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thực hiện phép lai...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông trắng.

IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 7 2018

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D

I đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là A 1 A 3 x  A 2 A 4 .Thì đời con có 4 loại kiểu gen là 1 A 1 A 2 : 1 A 1 A 4 : 1 A 2 A 3 : 1 A 3 A 4

Và có 3 loại kiểu hình là: lông đen (1 A 1 A 2 : 1 A 1 A 4 ); Lông xám (1 A 2 A 3 ); Lông vàng (1 A 3 A 4 )

II đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là  A 1 A 1 x  A 3 A 3 .Thì đời con có 4 loại kiểu gen là  A 1 A 3 và có 1 loại kiểu hình

III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là  A 1 A 4 thì khi lai với cá thể lông trắng ( A 4 A 4 ) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 A 1 A 4 : 1 A 4 A 4

IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là  A 2 A 4  và cá thể lông vàng có kiểu gen ( A 2 A 4 x  A 3 A 4 ) thì khi lai với nhau 1 A 2 A 3 : 1 A 2 A 4 : 1 A 3 A 4 : 1 A 4 A 4   thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ  A 1 A 3 x  A 2 A 4 . Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng :1 cá thể lông trắng

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2,A3,A4; Alen A2 thường quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3,A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Thực hiện phép lai giữa...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2,A3,A4; Alen A2 thường quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3,A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông trắng.

IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
15 tháng 10 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng.

I đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là: A1A3 x A2A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A3A4. Và có 3 loại kiểu hình là : lông đen (1A1A2 : 1A1A4); Lông xám (1A2A3); Lông vàng (1A3A4).

II đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A1A1 x A3A3. Thì đời con có 1 loại kiểu gen là: A1A3 và có 1 loại kiểu hình.

III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A4A4.

IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen là A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 x A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4→ Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thực hiện phép lai...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 3 loại kiểu hình.

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.

IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 1 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

1
2 tháng 7 2019

Đáp án D

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án D.

I sai. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A1A3 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A3 : 1A3A4. Thì chỉ có 2 loại kiểu hình là: lông đen (1A1A2; 1A1A4 ); Lông xám (1A2A3; 1A3A4).

II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.

III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thìsẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4. → Lông vàng (A3A4) chiếm 50%

IV sai. Vì có 2 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A2A3 × A3A3 hoặc A2A4 × A3A3).

Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với các alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thực hiện...
Đọc tiếp

Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với các alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
16 tháng 3 2018

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
- I sai vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.
- II đúng vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
- III đúng vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
- IV sai vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).