Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có : P tương phản 2 cặp tính trạng
F1 thu được 100% cây cà chua thân cao-quả đỏ
=> P thuần chủng
=>F1 dị hợp 2 cặp gen
=> tính trạng thân cao-quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp quả vàng
Qui ước: gen A:thân cao gen B:quả đỏ
gen a : thân thấp gen b:quả vàng
xét F2
xét tính trạng chiều cao
cao/thấp=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)
=> KG F1 là Aa
KG cây M là aa
xét tính trạng màu sắc
đỏ/vàng=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)
=>KG F1 là Bb và câyM là bb
xét sự di truyền 2 cặp tính trạng
ta có
(1 thân cao:1 thân thấp)(1 đỏ:1 vàng)=1:1:1:1 giống hệt đề bài
=>2 cặp tính trạng này phân li độc lập
=>KG cây M là aabb(thấp-vàng)
vì P thuần chủng=> KG P là Aabb x aaBB
Quy ước: A: thân cao ; a: thân thấp
B: màu đỏ; a : màu vàng
TH1: Các gen liên kết hoàn toàn
\(P:\dfrac{AB}{AB}\left(cao,đỏ\right)\times\dfrac{ab}{ab}\left(thấp,vàng\right)\)
G AB ab
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\left(100\%cao,đỏ\right)\)
\(F1:\dfrac{AB}{ab}\left(cao,đỏ\right)\times\dfrac{AB}{ab}\left(cao,đỏ\right)\)
G AB,ab AB, ab
F2: \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 3 cao, đỏ: 1 thấp, vàng
TH2: Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do
P : AABB (cao, đỏ) x aabb(thấp, vàng)
G AB ab
F1: AaBb (100% cao,đỏ)
F1: AaBb (cao, đỏ) x AaBb (cao, đỏ)
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH : 9 cao, đỏ: 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng
a)Xét tính trạng thân cây:
\(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{360+210}{209+70}=\dfrac{3}{1}\)
=> thân cao THT so với thân thấp
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
=> F1(3:1): Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc quả:
\(\dfrac{Do}{vang}=\dfrac{360+209}{210+70}=\dfrac{3}{1}\)
=> quả đỏ THT sơ với quả vàng
Quy ước gen: B quả đỏ. b quả vàng
F1(3:1) Bb x Bb
=> Tổ hợp giao tử F1:\(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.Bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen F1: AaBb x AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
b) => kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
TH1: P(t/c) AABB( cao,đỏ) x aabb( thấp,vàng)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% cao,đỏ)
TH2: P(t/c) aaBB( thấp,đỏ). x. AAbb( cao,vàng)
Gp. aB. Ab
F1. AaBb(100% cao,đỏ)
F1xF1. AaBb( cao,đỏ). x. AaBb( cao,đỏ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 cao,đỏ:3 cao,vàng:3 thấp,đỏ:1 thấp,vàng
a)Cao vàng lai thấp đỏ được 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp vàng và F1 dị hợp P thuần chủng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng
F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
=> KG của F1 là AaBb
Kg của P là AAbb x aaBB.
b) Ta có 1:1:1:1= (1:1)(1:1)
=> Kg của p là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
giúp mình với với cho ngô thân cao lai với ngô thân thấp thì thu được 100% thần cao.Cho F1 giao phấn với nhau, thu dược F2
\(a,\) Quy ước: $A$ thân cao; $a$ thân thấp.
- Thân cao $:$ thân thấp \(\simeq1:1\) \(\Rightarrow P:\) dị hợp \(\times\) đồng hợp lặn
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(Gp:A,a\) \(aa\)
\(F_1:Aa;aa\) (1 thân cao; 1 thân thấp)
\(b,\) \(P_1:Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(Gp_1:A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA;2Aa;1aa\) ( 3 thân cao; 1 thân thấp)
A. Để xác định kiểu hình kiểu gen của p và f1, ta cần biết rằng thân cao là kiểu trội so với thân thấp.
Với số lượng cây thân cao là 105 và số lượng cây thân thấp là 114, ta có thể suy ra rằng p là cây thân cao (genotype: TT) và f1 là cây lai (genotype: Tt).
B. Khi cho cây thân cao tự thụ phấn, kết quả sẽ phụ thuộc vào kiểu gen của cây thân cao.
Nếu cây thân cao có kiểu gen TT (homozygous dominant), khi tự thụ phấn, tất cả hạt giống sẽ mang kiểu gen T (TT). Kết quả sẽ cho ra cây thân cao (genotype: TT).
Nếu cây thân cao có kiểu gen Tt (heterozygous), khi tự thụ phấn, có thể thu được 50% cây thân cao (genotype: TT) và 50% cây lai (genotype: Tt).
Vì không biết chính xác kiểu gen của cây thân cao, nên không thể xác định kết quả khi cho cây thân cao tự thụ phấn.
Phải không ta?
Theo đề bài:Cho cây cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua thân thấp quả dài biết thân cao trội hơn thân thấp,quả dài trội hơn quả tròn được F1 toàn thân cao quả dài
` =>` tính trạng thân cao và tính trạng quả dài đời P thuần chủng
Quy ước:Thân cao:A ; Quả dài:B
Thân thấp:a ; Quả tròn:b
Mà Cà chua thân cao quả tròn lai với thân thấp quả dài thu đc đời con F1 toàn thân cao quả dài có kiểu gen là: AaBb
`-` Thân cao quả tròn(P) có kiểu gen là:AAbb
`-` Thân thấp quả dài(P) có kiểu gen là: aaBB
Sơ đồ lai:
P: Thân cao quả tròn `xx` Thân thấp quả dài
AAbb aaBB
GP: Ab aB
F1: `100%` AaBb
Kiểu hình: `100%` thân cao quả dài
F1 `xx` F1:thân cao quả dài `xx` thân cao quả dài
AaBb AaBb
GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:9 thân cao,quả dài: 3 thân cao,quả tròn: 3 thân thấp,quả dài:1 thân thấp,quả tròn
TLKH: 59:60:20:18\(\approx\)3:3:1:1\(\approx\)(3:1)(1:1).
Cao:thấp=3:1 \(\Rightarrow\) AaxAa.
Đỏ:vàng=1:1 \(\Rightarrow\) Bbxbb.
Kiểu gen của bố mẹ là AaBb và Aabb.
P: AaBb x Aabb
G: (AB,Ab,aB,ab) (Ab,ab)
F1: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb (3 thân cao, quả đỏ:3 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả đỏ:1 thân thấp, quả vàng).