K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 6 2017

Thiếu đề nha rồi nha /=/

Sửa: Ở 85 độ C có 1887 g dd bão hòa CuSO4. Làm lạnh dd xuống còn 25 độ C . Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dd. Biết S của CuSO4 ở 85 độ C là 87,7 và ở 25 độ C là 40.

--------------------------------------

Ở nhiệt độ = 85oC

S85 = 87,7g

187,7g dd bão hòa ở 85oC có 87,7g CuSO4 + 100g H2O

1887g dd bão hòa ở 85oC có 881,67g CuSO4 + 1005,33g H2O

Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O

\(m_{CuSO_4\left(giảm\right)}=160x\)

\(m_{H_2O\left(giảm\right)}=90x\)

\(\dfrac{881,67-160x}{1005,33-90x}.100=40\)

\(\Rightarrow x=3,867\)

\(m_{CuSO_4.5H_2O}=3,867.250=966,75\left(g\right)\)

24 tháng 6 2017

* Đề thiếu :v

20 tháng 2 2018

\(m_{CuSO4\text{(trong dd dầu)}}=1887.\dfrac{87,7}{187,7}=877g=>m_{H_2O}=1877-877=1000g\)Đặt x là khối lượng của \(CuSO_4.5H_2O\) tác ra khỏi dd:

\(CuSO_4.5H_2O=64+95+5.18=250đvC\)

250g \(CuSO_4.5H_2O\) có 160 g \(CuSO_4\)và 90g nước

x g ----------------------m\(CuSO_{4\text{(kết tinh)}}\)\(m_{H_2O\text{(kết tinh)}}\)

=>\(m_{CuSO_4\text{(tách ra)}}=x.\dfrac{160}{250}=0,64x\) g;\(m_{H_2O\text{(kết tinh)}}=\dfrac{90}{250}x=0,36x\)g

sau khi hạ nhiệt độ từ \(85^oC\) đến \(25^oC\):

Khối lượng dd : \(m_{ddCuSO_4\left(\text{bão hòa}\right)}=\left(1877-x\right)g\)

khối lượng chất tan : \(m_{\text{chất tan }:CuSO_4}=\left(877-0,64x\right)g\)

khối lượng nước còn lại trong dung môi : \(m_{dmnc}=\left(1000-0,36x\right)\)

Áp dụng ct tính độ tan : \(S=\dfrac{m_{\text{chất tan}}}{m_{nc}}.100=>\dfrac{S}{100}=\dfrac{m_{\text{chất tan}}}{m_{nc}}\)

\(=>\dfrac{m_{\text{chất tan}}}{m_{nc}}=\dfrac{\left(877-0,64x\right)}{\left(1000-0,36x\right)}=\dfrac{40}{100}=>x=961,69g\)

21 tháng 2 2018

ý tui là cóp cái link bôi đen qua là dc :v

13 tháng 3 2022

a) 

Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)

\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)

=> a = 438,5 (g)

=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)

=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)

\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)

mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)

\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)

b) 

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)

Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)

=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)

\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)

=> x = 62,5 (g)

y = 200 - x = 137,5 (g)

Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%

\(S_{85^oC}=\dfrac{m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}}{1877-m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}}.100=87,7\left(g\right)\)

=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}=877\left(g\right)\)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.85^oC\right)}=1877-877=1000\left(g\right)\)

Gọi số mol CuSO4.5H2O là a (mol)

=> \(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=a\left(mol\right)\)

=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=877-160a\left(g\right)\)

\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5a\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.25^oC\right)}=1000-18.5a=1000-90a\left(g\right)\)

\(S_{25^oC}=\dfrac{877-160a}{1000-90a}.100=40\left(g\right)\)

=> a = \(\dfrac{477}{124}\left(mol\right)\)

=> \(m_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{477}{124}.250=\dfrac{59625}{62}\left(g\right)\)

7 tháng 4 2022

Gọi \(m_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=a\left(g\right)\)

\(\rightarrow S_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=\dfrac{a}{1654-a}.100=65,4\\ \Leftrightarrow a=654\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=1654-654=1000\left(g\right)\)

Giả sử mỗi ddbh có 100 g nước

\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=65,4-10=55,4\left(g\right)\)

Mà thực tế có 1000 g nước 

\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=\dfrac{1000}{100}.55,4=554\left(g\right)\)

27 tháng 4 2021

Ở 25 độ C, độ tan của CuSO4 là 40 gam, tức là :

40 gam CuSO4 hòa tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 140 gam dung dịch bão hòa.

Suy ra:  \(m_{CuSO_4}= 40(gam)\)

Tính ở nhiệt độ 25 độ C hả bạn?

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
26 tháng 2 2018

tham khảo nhé bạn :

Độ tan của CuSO4 ở 85 °C:
87,7 g CuSO4 .....tan trong ...... 100 g H2O.
==> nồng độ % của CuSO4 trong dd CuSO4 bão hòa bằng 87,7 / 187,7
==> trong 1877 g dd CuSO4 có 1877 * 87,7 / 187,7 = 877 (g) CuSO4.
==> khối lượng H2O = 1000 (g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x mol.
→ khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 12 °C là : 877 - 160x (g).
Khối lượng H2O còn lại = 1000 - 90x (g).
Ta có độ tan của CuSO4 ở 12 °C bằng 35,5 nên:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
<=> x ≈ 4,0765.
==> m(CuSO4.5H2O) ≈ 1019,125 (g).

26 tháng 6 2021

Ở 85oC, S = 87,7 gam tức là

87,7 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 187,7 gam dd bão hòa

Vậy : x gam CuSO4 tan tối đa trong y gam nước tạo thành 1877 gam dd bão hòa

Suy ra: 

$x = (1877.87,7) : 187,7 = 877(gam)$
$y = (1877.100) : 187,7 = 1000(gam)$

Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$

Sau khi tách tinh thể : 

$m_{CuSO_4} = 877 - 160a(gam)$
$m_{H_2O} = 1000 - 18.5a = 1000 - 90a(gam)$
Ta có : 

$S = \dfrac{877 -160a}{1000 - 90a} .100 = 35,5$

$\Rightarrow a = 4,1$

$m_{CuSO_4.5H_2O} = 4,1.250 = 1025(gam)$

12 tháng 1 2017

Độ tan của CuSO4 ở 85 °C:
87,7 g CuSO4 .....tan trong ...... 100 g H2O.
==> nồng độ % của CuSO4 trong dd CuSO4 bão hòa bằng 87,7 / 187,7
==> trong 1877 g dd CuSO4 có 1877 * 87,7 / 187,7 = 877 (g) CuSO4.
==> khối lượng H2O = 1000 (g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x mol.
→ khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 12 °C là : 877 - 160x (g).
Khối lượng H2O còn lại = 1000 - 90x (g).
Ta có độ tan của CuSO4 ở 12 °C bằng 35,5 nên:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
<=> x ≈ 4,0765.

==> m(CuSO4.5H2O) ≈ 1019,125 (g).

(nếu giữ nguyên giá trị của x ở trên, không làm tròn, và tính thì ta được m = 1019,133 (g))