Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt độ | Chất tan | Dung dịch |
10oC | 21,7 | 100 |
90oC | a + 21,7 | 100 + a |
a + 21,7 = 34,7%.(100 + a) → a = 19,908 (gam)
b) Giả sử nMgSO4.7H2O: b (mol)
Nhiệt độ | Chất tan | Dung dịch |
10oC | 41,608 | 119,908 |
90oC | 41,608 – 120b | 119,908 – 246b |
Suy ra: 41,608 – 120b = 21,7%.(119,908 – 246b) → b = 0,235
→ mMgSO4.7H2O = 57,802
Đáp án D
Trong 140 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C có 40 gam KClO3. Nên trong 350 gam dung dịch KClO3 bão hào ở 80°C có 100 gam KClO3.
Trong 108 gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 20°C có 8 gam KClO3. Gọi số gam KClO3 tách ra khỏi dung dịch là a. Khi đó khối lượng dung dịch và khối lượng KClO3 trong dung dịch thu được lần lượt là 350 – a và 100 – a (gam).
Gọi khối lượng NaCl trong 1900 gam dd NaCl bão hòa ở 90oC là a (gam)
Có: \(S_{NaCl\left(90^oC\right)}=\dfrac{a}{1900-a}.100=50\)
=> a = \(\dfrac{1900}{3}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=1900-\dfrac{1900}{3}=\dfrac{3800}{3}\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaCl trong dd NaCl bão hòa ở 0oC là b (gam)
Có: \(S_{NaCl\left(0^oC\right)}=\dfrac{b}{\dfrac{3800}{3}}.100=35\)
=> \(b=\dfrac{1330}{3}\left(g\right)\)
=> mNaCl (tách ra) = \(\dfrac{1900}{3}-\dfrac{1330}{3}=190\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(tách\right)}=m_{NaCl\left(dd.bão.hoà.90^oC\right)}-m_{NaCl\left(dd.bão.hoà.0^oC\right)}\\ =\dfrac{1900}{100}.50-\dfrac{1900}{100}.35=285\left(g\right)\)
Em xem có gì không hiểu thì hỏi lại nha!
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{100}{250}=0,4\left(mol\right)\) => \(n_{CuSO_4\left(thêm\right)}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(bđ\right)}=\frac{400.4}{100}=16\left(g\right)=>n_{CuSO_4\left(bđ\right)}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> nCuSO4 ( dd sau khi hòa tan) = 0,4 + 0,1 = 0,5 (mol)
=> mCuSO4 (dd sau khi hòa tan) = 0,5.160 = 80 (g)
=> C% (dd thu được) = \(\frac{80}{100+400}.100\%=16\%\)
Câu 1 :
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO4 + H_2O$
n CuSO4 = n H2SO4 = n CuO = a(mol)
m dd H2SO4 = a.98/20% = 490a(gam)
m dd = 80a + 490a = 570a(gam)
n CuSO4.5H2O = 30,7/250 = 0,1228(mol)
Sau khi tách tinh thể :
n CuSO4 = a - 0,1228(mol)
m dd = 570a - 30,7(gam)
Áp dụng CT : C% = S/(S + 100) .100%. Ta có :
\(C\%_{CuSO_4} = \dfrac{160(a-0,1228)}{570a-30,7}.100\% = \dfrac{17,4}{100+17,4}.100\%\\ \Rightarrow a = 0,2(mol)\)
Câu 1.2 :
Gốc R đều là gốc no.
n CO2 = 13,44/22,4 = 0,6(mol)
n H2O = 10,44/18 = 0,58(mol)
Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C,H,O , ta có :
n CO2 - n H2O = (k -1).n X , trong đó k là độ bất bão hòa
Ta thấy este có k = 3(3 liên kết pi trong gốc -COO-) , axit có k = 1( 1 liên kết pi trong gốc -COOH)
Do đó :
n CO2 - n H2O = 0,6 - 0,58 = (3 - 1).n este + (1 -1).n axit
Suy ra n este = 0,05(mol)
n este pư = 0,05.90% = 0,045(mol)
$(RCOO)_3C_3H_5 + 3NaOH \to 2RCOONa + C_3H_5(OH)_3$
n glixerol = n este pư = 0,045(mol)
m glixerol = 0,045.92 = 4,14(gam)
\(n_Y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\)
0,6 0,6 0,6 0,3
Mà \(n_R=\dfrac{23,4}{M_R}=0,6\Rightarrow M_R=39\left(K\right)\)
\(m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{21,9}{25}\cdot100=87,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\)
\(m_{KCl\left(lt\right)}=0,6\cdot74,5=44,7\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=23,4+87,6-0,6=110,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{44,7}{110,4}\cdot100=40,5\%\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
BTNT S, có: nH2SO4 = nSO3 = nSO2 = 0,5 (mol)
Mà: mH2SO4 (ban đầu) = 210.10% = 21 (g)
⇒ mH2SO4 (trong X) = 21 + 0,5.98 = 70 (g)
Có: m dd X = 210 + mSO3 = 210 + 0,5.80 = 250 (g)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{70}{250}.100\%=28\%\)
Giả sử số mol của HCl là 1 mol
PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=1mol=n_{HCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{36,5}{7,3\%}=500\left(g\right)\\m_{ddNaOH}=\dfrac{40}{20\%}=200\left(g\right)\\m_{NaCl}=1\cdot58,5=58,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{58,5}{200+500}\cdot100\%\approx8,36\%\)
Vậy nồng độ phần trăm chất tan là 8,36%