K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2019

Đáp án: D

F1 đồng loạt cao vàng nên cao vàng là trội so với thấp trắng

A – cao   a – thấp,   B – vàng    b – trắng

Xét tỉ lệ kiểu hình :

Cao : thấp = 3 cao : 1 thấp => Aa x Aa

Vàng : trắng = 3 vàng : 1 trắng => Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài khác 9 : 3 : 3 : 1

=> hai gen cùng nằm trên 1 NST

F1 chỉ có dị hợp 2 cặp gen( Aa, Bb ) hoán vị chỉ xảy ra ở 1 bên

Xuất hiện cây thấp trắng a b a b  nên nhận ab từ cây cái không xảy ra hoán vị, do đó kiểu gen F1 là  A B a b

Tần số giao tử ab ở cây đực là:

17,5% : 0,5 = 35%

Vậy tần số giao tử ở cây đực:

AB = ab = 35% ,  Ab = aB = 15%

Nếu cho cây F1 thụ phấn với cây thấp trắng thì kết quả giống với phép lai phân tích (tỷ lệ kiểu hình bằng tỷ lệ giao tử của cây F1)

a b a b x  A B a b  

Cây cao vàng :  A B a b = AB = 0,35

Do đó tỷ lệ cao vàng đời con là 35%

2 tháng 10 2019

Đáp án D

Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội.

Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.

- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội.

Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng

Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%

Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab

Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%

Kiểu gen của F1 là AB//ab

F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab

Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trắng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng.

8 tháng 9 2018

Đáp án C

Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội. Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.

- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội. Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng

Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%

Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab

Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%

Kiểu gen của F1 là AB//ab

F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab

Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trăng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng

30 tháng 1 2017

Đáp án B

Xét tỷ lệ kiểu hình ở

F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;

P dị hợp 3 cặp gen

→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST

và liên kết hoàn toàn.

Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn

→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,

P dị hợp đối có kiểu gen Aa B d b D

P: 

Xét các phát biểu

1- sai

2- đúng

3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:

1/2×1/2=1/4

4- đúng

5- sai, cho P lai phân tích: 

→2 tính trạng trội chiếm 0,5

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:   1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:

  1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

  2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%

  3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét

  4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50%

  Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1

1
6 tháng 3 2018

Chọn C

A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)

Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn

P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB

1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng

2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng

F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab

à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%

3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng

4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng

Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:   1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:

  1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

  2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%

  3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét

  4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50%

  Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 2.

C. 3

D. 1

1
22 tháng 3 2018

Chọn C

A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)

Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn

P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB

1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng

2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng

F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab

à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%

3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng

4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng

Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%

13 tháng 10 2017

Đáp án : C

Ta có :A cao >> a thấp

B đỏ >> b vàng

Ta có cây thấp vàng có kiểu gen a b a b  = 320 2000  = 0,16 = ♂ 0,4 ab × ♀ 0,4 ab (tần số hoán vị ở hai giới bằng nhau)

à ab = 0,4 > 0,25 => ab là giao tử liên kết

à Tần số hoán vị gen là ( 0,5 – 0,4 ) x 2 = 0,2 = 20 %

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F 2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2) và (5).

D. (2), (3) và (5).

1
30 tháng 7 2018

Chọn đáp án A

1. Theo công thức số loại kiểu gen = r (r + 1)/2 = 10 → 1 đúng

2. Số kiểu gen của cơ thể mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn = Ab/Ab; Ab/ab; aB/aB; aB/ab → 2 đúng

3. A-B- = 50% + ab/ab → ab/ab = 0,64% → ab =0,08

2Ab/aB = 2.0,42.0,42 = 0,3528

Tỉ lệ các kiểu gen khác f1 = 1 – 0,3528 = 0,6472 → 3 đúng

4. Tần số hoán vị gen = 8 + 8 = 16% → 4 sai

5. Kiểu hình thân thấp, quả tròn = aB/aB và aB/ab = 0,25 – ab/ab = 0,25 – 0,0064 = 0,2436 → 5 sai

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

A. 4   

B. 2   

C. 4   

D. 3

1
17 tháng 8 2019

Đáp án A

Tỉ lệ thân cao, quả tròn A_B_ = 50,64% Tỉ lệ aabb = 50,64% - 50% = 0,64% = 8%ab × 8%ab Tỉ lệ giao tử ab ở mỗi bên tạo ra là 8%. Đây là giao tử hoán vị, F1 hợp chéo Ab/aB tần số hoán vị gen là 16%. Nội dung 4 đúng.

Nội dung 1 đúng. Phép lai tạo ra 10 kiểu gen ở đời F1.

Tỉ lệ kiểu gen  Ab/aB ở F2 là: 0,42 × 0,42 × 2 = 35,28% Tỉ lệ kiểu gen ở F2 khác F1 là: 1 - 35,28% = 64,72%. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội, 4 kiểu gen quy định kiểu hình 1 trội 1 lặn, 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng lặn.

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả tròn ở F2 là: aaB_ = 25% - aabb = 25% - 0,64% = 24,36%. Nội dung 5 sai.

Vậy có 4 nội dung đúng