K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

F2 có thân cao chín muộn có tỷ lệ 21/336=1/16 =1/4 x 1/4 nên 2 tính trạng thân cao và chín muộn là tính trạng lặn

\(\rightarrow\)2 tính trạng đó phân chia độc lập, nằm trên 2 nst khác nhau.

F1: 100% thân thấp chín sớm\(\rightarrow\)Thân thấp và chín sớm là tính trạng trội

Quy định: A-thân thấp, a- thân cao

B- chín sớm, b- chín muộn

P thuần chủng nên F1 có kiểu gen AaBb

P: aaBB x AAbb

F1: AaBb x AaBb

Giao tử: AB, ab, Ab, aB 

F2: 1AABB 2AaBB 2aaBB 2AABb 4AaBb 2aaBb 1AAbb 2Aabb 1aabb

\(\rightarrow\)F2: 9(A-B-): Thân thấp chín sớm: 9/16 có 189 cây

3A-bb: thân thấp chín muộn: 3/16 có 63 cây

3aaB-: thân cao chín sớm: 3/16 có 63 cây

1aabb: thân cao chín muộn có 21 cây

4 tháng 9 2021

Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm

F1: 100% thân cao, chín muộn

 => Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp

             B: chín muộn; b: chín sớm

 

a) Xét tính trạng chiều cao thân

\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa

Xét tính trạng thời gian chín

\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb

Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST

Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1  tạo giao tử ab

KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

b) F1 lai phân tích 

F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm

4 tháng 9 2021

Cảm ơn bạn nhé!ok

17 tháng 11 2021

Hỏi đáp Sinh học 

tham khảo

17 tháng 11 2021

2 cây cao sớm, 1 cây cao muộn

,1 thấp muộn nhé

14 tháng 10 2021

Theo đề bài, thân cao, chín sớm trội so với thân thấp, chín muộn.

- Ta quy ước sau: A- thân cao ; a- thân thấp

                              B- chín sớm, b- chín muộn

-  Khi cho lai lúa thân cao, chín sớm với lúa thân thấp, chín muộn được F1 toàn lúa thân thấp, chín muộn.

\(\Rightarrow\) P thuần chủng.

- Kiểu gen của P là:

+ Kiểu gen của lúa thân cao, chín sớm thuần chủng là: AABB

+ Kiểu gen của lúa thân thấp, chín muộn thuần chủng là: aabb.

- Ta có sơ đồ lai sau:

       P :       AABB x aabb

     Gp:       AB          ab

    F1:        AaBb ( 100% thân cao, chín sớm )

     F1 x F1:     AaBb x AaBb

    \(G_{F1}\) :          AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, aB, ab

    F2:   1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB:                                 1aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 

1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb

Tỉ lệ kiểu hình:

9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn.

 

Ở lúa, đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với lúa thân thấp, chín muộn thu được thế hệ lai gồm 4 kiểu hình như sau: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân cao, chín muộn : 25% thân thấp, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen điều khiển.1. Giải thích đặc...
Đọc tiếp

Ở lúa, đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với lúa thân thấp, chín muộn thu được thế hệ lai gồm 4 kiểu hình như sau: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân cao, chín muộn : 25% thân thấp, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen điều khiển.

1. Giải thích đặc điểm di truyền chi phối hai cặp tính trạng trên.

2. Lập các sơ đồ lai từ P đến F2.

3. Nếu muốn F1 phân li 3:1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính, kiểu gen của P như thế nào?

4. Nếu muốn F1 đồng tính về kích thước thân, tính trạng thời gian chín phân li 1:1. Kiểu gen của P có thể như thế nào?

1
23 tháng 9 2021

 a)Vì cho lai P thuần chủng khác nhau thu dc F1 toàn thân cao, chín sớm 

=> cao THT so với thấp

=> chín sớm THT so với chín muộn

Quy ước gen : A thân cao                  a thân thấp

                       B chín Sớm.            b chín muộn
Xét kiểu hình F2: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân cao, chín muộn : 25% thân thấp, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn ~ 1:1:1:1

\(\left\{{}\begin{matrix}Xet.tinh.trang.hinh.dang.cay\left(1:1\right):Aa.aa\\Xet.tinh.trang.dac.diem.cay\left(1:1\right):Bb.bb\end{matrix}\right.\)

=> kiểu gen F1: Aabb x aaBb hay AaBb.  x aabb

Vì F1 lai với cây thân thấp, chín muộn 

-> kiểu gen F1: AaBb x aabb

b) kiểu gen F1: AaBb -> P thuần chủng 

-> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

TH1:P.   AABB( cao,chín sớm).   x.  aabb( thấp,chín muộn)

     Gp.    AB.                                   ab

      F1:        AaBb(100% cao,chín sớm)

TH2:  P.  AAbb( cao,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)

       Gp.    Ab.                                  aB

       F1:          AaBb(100% cao,chín sớm)

F1xF1:   AaBb( cao,chín sớm).  x aabb( thấp,chín muộn)

 GF1.   AB,Ab,aB,ab.                   ab

 F2:    1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình: 1 cao,chín sớm:1cao,chín muộn:1 thấp,chín sớm:1 thấp,chín muộn

23 tháng 9 2021

THT là j vậy bạn

 

5 tháng 10 2016

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:

thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp

chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp

Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp

                Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn

=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb

P:       AaBb           x             AaBb

G: AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb): 

           3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)

b. Xác định cây bố mẹ: 

  • Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
  • Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb

Sơ đồ lai 1: 

P:       aaBB           x            AaBb

G:         aB                      AB,Ab,aB,ab

FP:     1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm

Sơ đồ lai 2: 

P:               aaBb           x            AaBb

G:              aB,ab                 AB,Ab,aB,ab

FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

TLKH: 3 thân cao, chín sớm    : 1 thân cao, chín muộn: 

            3 thân thấp, chín sớm  : 1 thân thấp, chín muộn

 

26 tháng 9 2021

A: thấp; a: cao; B: sớm; b: muộn

P: AAbb x aaBB

G(P): Ab        aB

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

G(F1): AB, Ab, aB, ab

F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

--> F1: kiểu gen: AaBb

Kiểu hình: 100% thân thấp chín sớm

F2: kiểu gen: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb

Kiểu hình: 9 thấp, sớm:3 thấp, muộn:3 cao, sớm:1 cao, muộn