Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét phép lai của đề bài: AA x Aa ở đời con có thu được 1 vài cây thân thấp (chỉ chứa alen a) → Cây Aa sẽ cho alen a.
Mà cây thân cao thuần chủng (AA) nếu giảm phân cho giao tử bình thường thì sẽ cho toàn giao tử mang alen A đời con sẽ không xuất hiện cây thân thấp.
→ Cây thân cao thuần chủng (AA) sẽ không cho giao tử mang alen A → cho giao tử khuyết nhiễm sắc thể mang alen A (vì đề đã loại trường hợp đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể).
→ Cây thân thấp ở đời con sẽ chỉ có mang kiểu gen a → Thể một nhiễm.
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số
kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành,
quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen
aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen
là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen
là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen
là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen
là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu
gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.
III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa
52 kiểu gen là vì:
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là
3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là
2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là
2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là
2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu
gen là 2×2×2×1=8 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.
IV đúng. Số loại kiểu gen của các
đột biến thể ba là
• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là
4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là
3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là
3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.
• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là
3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
• Thể bình thường (không đột biến)
có số kiểu gen là
3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.
" Tổng số kiểu gen là
36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen
Đáp án A
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
P :
A
B
A
B
x
a
b
a
b
→
F
1
:
A
B
a
b
Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : aB/ab hoặc Ab/aB
TH1 : Cây X : aB/ab :
TH2: Cây X : Aa/aB :
I đúng
II đúng
III sai.
IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1
Ở F1:
75% cao : 25% thấp => P: Aa x Aa.
50% tròn : 50% dài => P: Bb x bb => P: (Aa, Bb) x A b a b
% a b a b = %ab (do cây dị 2 cặp) x %ab (do cây dị 1 cặp) = %ab (do cây dị 2 cặp) x 0,5 = 0,06
=> %ab (do cây dị 2 cặp) = 0,12< 0,25 =>ab là giao tử hoán vị => A b a B , f = 24%
=> P: A b a B × A b a b
Tỷ lệ F1 dị 2 cặp: %AB x %ab + %aB x %Ab = 0,12 x 0,5 + 0,38 x 0,5 = 0,25
=>tỷ lệ F1 dị 2 cặp trong các cây cao, tròn: 25 31
Chọn A.
Đáp án D
P: A-B- x lặn (aa,bb) →F1: 35% A-bb : 35% aaB- : 15% A-B- : 15% aabb
→ P (Aa,Bb) vì đời con xuất hiện kiểu hình aa và bb
* P: (Aa, Bb) x (aa, bb)
→ F1: 0,15 aabb = 0,15 giao tử (a, b)/P x 100% giao tử (a, b)
Mà P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,15
và f = 0,15.2 = 30%
Chọn C
Vì: A: cao >> a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.
- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình à I đúng
- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen à II đúng
- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen à III đúng
- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án B
P: A-B- x A-B-
F1 : A-B- = 54%
ð Kiểu hình aabb = 4%
ð 2 gen liên kết không hoàn toàn với nhau (1) sai
Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x <0,25)
- Nếu 2 cây có kiểu gen giống nhau : aabb = x2 = 4%
Vậy x = 0,2 ó P dị chéo cả 2 bên
- Nếu 2 cây có kiểu gen khác nhau : aabb = x(0,5 – x) = 4%
Vậy x = 0,1
Vậy (2) đúng
Tỉ lệ KH trội 1 trong 2 tính trạng ở F1 là 100% - 54% - 4% = 42%
Tỉ lệ A B A B trên A-B- là 4 % 54 % = 2 27
Đáp án : A
Phép lai này tạo ở đời con có 2 kiểu gen bình thường là BB và Bb. Nếu có sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cơ thể có kiểu gen BB ở giảm phân 2 tạo giao tử BB và O, giao tử O này keets hợp với gaio tửu b của cơ thể Bb sẽ tạo thể bO là thể một nhiễm