Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)
Tính theo Fe
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)=n_{FeS}\) \(\Rightarrow m_{FeS}=0,05\cdot88=4,4\left(g\right)\)
a) Fe + S \(\underrightarrow{t^o}\) FeS
b) nFe = \(\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
nS = \(\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Ta thấy \(\dfrac{0,08}{1}< \dfrac{0,1}{1}\)
\(\Rightarrow\) S dư, Fe hết
\(\Rightarrow\)nS dư là: 0,1 - 0,08 = 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\)mS dư là: 0,02 . 32 = 0,64 (g)
c) nFeS = nFe = 0,08 (mol)
=> mFeS = 0,08 . 88 = 7,04 (g)
a) PTHH: Fe + S ⇒ FeS
b) Số mol của sắt đã dùng là:
nFe=mFe:MFe=4,48 : 56=0,08(mol)
Số mol của lưu huỳnh đã dùng là:
nS=mS: MS=3,2 : 32=0,1(mol)
Ta có tỉ lệ : \(\dfrac{n_{Fe}}{1}\)<\(\dfrac{n_S}{1}\)
⇒S dư, Fe phản ứng hết
Theo PTHH: nS phản ứng= nFe=0,08(mol)
⇒nS dư= nS- nS phản ứng=0,1-0,08=0,02(mol)
⇒mS dư= nS dư* MS= 0,02*32=0,64(g)
c)Theo PTHH : nFeS=nFe=0,08(mol)
⇒Khối lượng của FeS tạo thành là:
mFeS=nFeS*MFeS= 0,08*88=7,04(g)
Chúc bạn học tốt nhé❤
a)PT: Fe + S \(\underrightarrow{t}\)FeS
b) n\(_{Fe}\)=\(\dfrac{4,48}{56}\)=0.08(mol)
n\(_S\)=\(\dfrac{3,2}{32}\)=0,1(mol)
Ta có: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}\):\(\dfrac{n_S}{1}\)\(\Rightarrow\)\(\dfrac{0.08}{1}\) < \(\dfrac{0,1}{1}\)\(\Rightarrow\)n\(_S\) PƯ dư
n\(_S\)(pư)=n\(_{Fe}\)=0,08(mol)\(\Rightarrow\)n\(_S\)(dư)=n\(_S\)-n\(_S\)(pư)=0,1-0,08=0,02(mol)
\(\Rightarrow\)m\(_S\)(dư)= 0,02.32=0,64(g)
c)Thep PT(a) ta có:n\(_{FeS}\)=n\(_{Fe}\)=0,08(mol)\(\Rightarrow\)m\(_{FeS}\)=0,08. 72=5,76(g)
\(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
a) PT: Fe + S → FeS
Trước 0,08 0,1 0 mol
Trong 0,08 0,08 0,08 mol
Sau 0 0,02 0,08 mol
b) Fe còn dư
mFe dư = 0,02.56 = 1,12 (g)
c) mFeS = 0,08.88 = 7,04 (g)
Bài 1 :
Khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g :
mFe = mFe + mS - mS.dư
= 2,8 + 3,2 - 1,6
= 4,4 (g)
a) Ta có: nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2________0,4______0,2__0,2(mol)
mFe=0,2.56=11,2(g)
=> %mFe= (11,2/17,6).100=63,636%
=> %mCu= 36,364%
b) Fe2O3 + 3 H2 -to-> 2 Fe + 3 H2O
Ta có: nH2=0,2(mol) => nFe=2/3. 0,2= 2/15(mol)
=> mFe= 2/15 . 56=7,467(g)
Số moll của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,2. 56
= 11,2 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 17,6 - 11,2
= 6,4 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,2.100}{17,6}=63,64\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_C.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,4.100}{17,6}=36,36\)0/0
b) 3H2 + Fe2O3 → (to) 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,2 0,13
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,13 . 56
= 7,28 (g)
Chúc bạn học tốt
a, PT: \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\) (1)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{FeS}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 56x + 88y = 12,24 - 1,28 (1)
Theo PT: \(n_{H_2S}+n_{H_2}=n_{FeS}+n_{Fe}=y+x=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\left(mol\right)\\y=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(1\right)}=n_{S\left(1\right)}=n_{FeS}=0,08\left(mol\right)\)
⇒ nFe (ban đầu) = 0,08 + 0,07 = 0,15 (mol) ⇒ a = mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
mS = 0,08.32 + 1,28 = 3,84 (g)
b, nS = 3,84:32 = 0,12 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,12}{1}\), ta được Fe dư nếu pư hết.
Theo PT: \(n_{FeS\left(LT\right)}=n_S=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,08}{0,12}.100\%\approx66,67\%\)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe .MFe
= 0,2. 56
= 11,2 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 17,6 - 11,2
= 6,4 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,2.100}{17,6}=63,64\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,4.100}{17,6}=36,36\)0/0
b) 3H2 + Fe2O3 → (to) 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,2 0,13
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,13 . 56
= 7,28 (g)
Chúc bạn học tốt
\(n_{Fe}=\frac{4,4}{56}=0,078\left(mol\right)\)
\(n_S=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+S\rightarrow FeS\)
Xét tỉ số: \(\frac{0,078}{1}< \frac{0,1}{1}\)
Nên Fe hết, S dư; vậy tính theo nFe
\(n_{FeS}=n_{Fe}=0,078\left(mol\right)\)
\(m_{FeS}=0,078.88=6,9\left(g\right)\)
a) nS= 0,1(mol)
nFe= 11/140(mol)
Vì: 0,1/1 < 11/140:1
=> Fe hết, S dư, tính theo nFe.
PTHH: Fe + S -to-> FeS
11/140____11/140__11/140(mol)
=> mFeS= 11/140 x 88 \(\approx\) 6,914(g)