Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol
C4H10 ® CnH2n+2 + CmH2m
a mol a mol a mol
BTKL:
=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol Þ C4H10 còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol
=> % thể tích C4H10 trong X là 50%
Đáp án C
MX = 21,75.2 = 43,5. Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol
C4H10 → CnH2n+2 + CmH2m
a mol a mol a mol
BTKL:
=> a = 1 – 0,75 = 0,25 mol
⇒ C4H10 còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol
=> % thể tích C4H10 trong X là 50%
Đáp án B
Chọn 1 mol butan ban đầu. Có: 1C4H10 1 ankan +1 anken
Do đó số mol khí tăng lên chính là số mol C4H10 phản ứng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ta có:
Đáp án C
Giả sử ban đầu có 1 mol C4H10 → m(C4H10) = 58 gam.
BTKL: m(đầu) = m(X) → n(X) = 58 : (23,2.2) = 1,25 mol.
→ n(anken) = n(ankan mới tạo thành) = 1,25 – 1 = 0,25 gam.
→ n(ankan dư) = 1 – 0,25 = 0,75 mol
=> %V(C4H10 trong X) = 0,75 : 1,25 = 60%.
Đáp án C.
Lấy 1 mol hỗn hớp X. Bảo toàn khối lượng:
Phản ứng: a mol
Sau phản ứng: b mol
Đáp án B
hhX gồm H2 và CnH2n có dX/H2 = 7,5.
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có dY/H2 = 9,375.
• hhY gồm ankan C2H6 x mol; C2H4 (1 - x) mol và H2 dư (1 - x) mol.
Đáp án A
Gọi số mol butan là 1 mol. Luôn có mC4H10 = mX
→
58
21
,
75
.
2
=
n
X
1
→ nX =
4
3
mol
nC4H10 pư = nX - nC4H10 =
4
3
- 1=
1
3
mol
H =
1
3
×100% = 33,33%.
Đáp án : A
Áp dụng công thức: % phản ứng =
Vậy % thể tích butan = 50%