Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những câu anh in đậm là đúng nha em!
10. Phát biểu dưới đây về NST giới tính ở người là đúng ?
A. Cặp NST giới tính XY là cặp NST tương đồng
B. Mang gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường.
C. Các gen quy định tính đực luôn nằm trên NST X.
D. Các gen trên NST X luôn có alen tương ứng trên NST Y.
11. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau : Ở người, tính trạng do gen trên NST X quy định di truyền …(1)…, tính trạng do gen trên NST Y quy định di truyền …(2)….
A. (1) : thẳng ; (2) : chéo B. (1) : chéo ; (2) : thẳng
C. (1) : chéo ; (2) : chéo D. (1) : thẳng ; (2) : thẳng
6. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này cùng nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỷ lệ phân tính 50% - 50%
A. AB/ab x ab/ab B. Ab/aB x Ab/ab
C. AB/ab x aB/ab D. Ab/ab x aB/ab
9. Loài nào dưới đây ở con đực có NST giới tính kiểu XO?
A. Châu chấu B. Cá chép C. Ếch đồng D. Ruồi giấm
Chọn phát biểu đúng.
A. Cặp NST giới tính ở giới đực tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới cái thì không.
B. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.
C. NST thường và NST giới tính không có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
D. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
Câu 20: Đơn phân của ADN gồm có 4 loại nuclêôtitclêôtit là :
A. T, U, G, X.
B. A, U, G, X.
C. G, A, X, T.
D. U, T, A, G.
a) KG của mẹ : \(X^MX^m\) / KG của cha : \(X^MY\)
SĐlai :
P : \(X^MX^m\) x \(X^MY\)
G : \(X^M;X^m\) \(X^M;Y\)
F1 : KG : \(1X^MX^M:1X^MY:1X^MX^m:1X^mY\)
KH : 2♀ thường : 1♂ thường : 1♂ bệnh
b) Con trai bị bệnh có KG \(X^mY\) nhận giao tử \(X^m\) từ mẹ (1)
Con gái bệnh có KG \(X^mX^m\) nhận giao tử \(X^m\) từ cả bố lẫn mẹ (2)
Mặt khác có người con bình thường có giao tử \(X^M\) (3)
Từ (1) và (2) => Mẹ có KG \(X^MX^m\) , bố có KG \(X^mY\)
Sđlai :
P : \(X^MX^m\) x \(X^mY\)
G : \(X^M;X^m\) \(X^m;Y\)
F1 : KG : \(1X^MX^m:1X^MY:1X^mX^m:1X^mY\)
KH : 1♀ thường : 1♂ thường : 1♀ bệnh : 1♂ bệnh
Bố bình thường có KG : XMY
Do sinh được đứa con trai mắc bệnh mù màu nên nhận gtử Y từ bố, Xm từ mẹ mak mẹ bình thường nên mẹ có KG : XMXm
Sđlai (bn tự vt để chứng minh việc sinh con trai bị mù màu)
Có thể trong quá trình tạo giao tử :
+ 1 giao tử X của bố ko phân ly trong giảm phân I tạo ra giao tử XY và O còn của mẹ bình thường tạo ra giao tử X , trong quá trình thụ tinh giao tử O của bố kết hợp vs giao tử X của mẹ -> hợp tử có KG XO lớn lên thành con gái bị bệnh tocno
+ 1 giao tử X của mẹ ko phân ly trong giảm phân (I và II như nhau) tạo ra giao tử X và O còn của bố giảm phân bình thường tạo ra giao tử X và Y , trong thụ tinh giao tử O của mẹ kết hợp vs giao tử X của bố -> hợp tử có KG XO lớn lên thành con gái bị bệnh tocno
a/ kiểu gen của tế bào nói trên: \(\frac{Bb}{Dd}\)EeXX
b/các loại giao tử tạo ra khi tế bào giảm phân bình thường:
-có bốn loại giao tử:
+|BbEX
+|BbeX
+|DdEX
+|DdeX
AaBb có Aa không phân li PBI, PBII bình thường tạo 4 loại giao tử, AaB, Aab, B, b
P: AaBb( xám, thẳng ) x aabb (đen, cong)
G AaB, Aab, B, b ab
Fa: AaaBb : Aaabb: aBb : abb
KH: 1xám, thẳng: 1 xám, cong: 1 đen, thẳng : 1 đen, cong
Tham khảo
- F2 thu được kết quả là 70,5% thân xám,cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt à xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
Đen, cụt = aabb = 20,5% = 41% x 50% (do chỉ hoán vị bên cái)
Tần số hoán vị = 18%
(1). Hiện tượng hoán vị đã xảy ra ở 1 bên hoặc bố hoặc mẹ với tần số 18% à sai, chỉ hoán vị ở 1 bên và đó là bên mẹ.
(2). Ở F1 cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử đều vì F1 đồng loạt giống nhau và một trong 2 bên P mang kiểu hình 2 tính trạng trội. à đúng
(3). Ở F2, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội 2 locus bằng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus và bằng một nửa tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 locus. à đúng
(4). Chỉ có 1 loại kiểu gen dị hợp tử 2 locus được tạo ra ở F2 trong phép lai này.
+ KG của ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen là: AaBb
+ AaBb giảm phân
- Cặp Aa ko phân li trong GPI tạo ra giao tử: Aa và O
- Cặp Bb phân li bình thường tạo giao tử: B, b
+ Kết thúc giảm phân tế bào sinh trứng thu được 4 giao tử là: AaB, OB, Ob, Aab
+ KG của ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen là: AaBb
+ AaBb giảm phân
- Cặp Aa ko phân li trong GPI tạo ra giao tử: Aa và O
- Cặp Bb phân li bình thường tạo giao tử: B, b
+ Kết thúc giảm phân tế bào sinh trứng thu được 4 giao tử là: AaB, OB, Ob, Aab
d. nhé
C sai nhé bạn