K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2023

Các đặc điểm của bạch cầu giúp nó có thể thực hiện chức năng trong cơ thể bao gồm:

+ di chuyển linh hoạt trong cơ thể để đến các vùng bị nhiễm trùng hoặc bị tổn thương.

+  phát hiện các tác nhân gây bệnh và nhận diện chúng nhờ vào các kháng thể trên bề mặt của chúng.

+  tiêu diệt các tác nhân gây bệnh bằng cách phá hủy chúng hoặc kích hoạt các tế bào khác trong hệ thống miễn dịch.

+ sản xuất kháng thể để giúp phòng ngừa các bệnh lây nhiễm.

+  tham gia vào quá trình viêm để giúp loại bỏ các tế bào chết và tác nhân gây bệnh khỏi cơ thể.

22 tháng 6 2023

Tiểu cầu (hay còn được gọi là hồng cầu nhỏ) là một loại tế bào máu nhỏ có vai trò quan trọng trong cơ thể. Một số đặc điểm quan trọng của tiểu cầu giúp nó thực hiện chức năng trong cơ thể là:

+ Hình dạng: Tiểu cầu có hình dạng hình đĩa với một lõm ở giữa. Hình dạng này giúp tiểu cầu có diện tích bề mặt lớn hơn, tăng khả năng hấp thụ và giải phóng khí.

+ Không có nhân: Tiểu cầu không có hạt nhân trong tế bào. Điều này giúp tiểu cầu có thể chứa nhiều hơn hồng cầu (tế bào máu khác) trong một đơn vị thể tích, tăng khả năng mang oxy và các chất dinh dưỡng đến các mô và cơ quan khác trong cơ thể.

+ Mềm dẻo: Tiểu cầu có cấu trúc mềm dẻo và linh hoạt, cho phép chúng có thể co dãn và đi qua các mạch máu nhỏ hơn so với kích thước của chúng. Điều này cho phép tiểu cầu có thể đi qua các mạch máu nhỏ hơn và tiếp cận các khu vực cần thiết trong cơ thể.

+ Chứa hồng cầu: Tiểu cầu chứa trong mình các hồng cầu, cụ thể là hemoglobin. Hemoglobin là chất chịu trách nhiệm cho việc mang oxy từ phổi đến các cơ quan và mang các chất thải khí (như CO2) ra khỏi các cơ quan để tiết khí.

+ Tuổi thọ ngắn: Do không có nhân và các cơ chế tái tạo hạn chế, tiểu cầu có tuổi thọ ngắn hơn so với các tế bào máu khác. Thường chỉ sống trong khoảng 120 ngày trước khi bị phá hủy trong các cơ quan lọc, chủ yếu là gan và lá lách.

- Những đặc điểm trên giúp tiểu cầu thực hiện chức năng quan trọng trong cơ thể, bao gồm mang oxy đến các mô và cơ quan, góp phần vào quá trình trao đổi chất, và duy trì sự cân bằng nội tạng và pH trong cơ thể.

20 tháng 6 2023

Các đặc điểm của tiểu cầu giúp nó có thể thực hiện các chức năng quan trọng trong cơ thể như sau:

+ Tiểu cầu chứa hemoglobin, một protein có khả năng kết hợp với oxy và vận chuyển nó đến các mô và tế bào khác trong cơ thể.

+  loại bỏ khí carbon dioxide (CO2) khỏi cơ thể thông qua quá trình hô hấp.

+ phát hiện và loại bỏ các tế bào bất thường, vi khuẩn và virus khỏi cơ thể.

+ điều chỉnh pH của máu để duy trì sự cân bằng acid-base trong cơ thể.

+ uốn cong và co lại để đi qua các mạch máu nhỏ hơn, giúp chúng lưu thông dễ dàng hơn trong cơ thể.

Câu 1. Máu gồm những thành phần nào? Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Có mấy loại tế bào máu (đặc điểm cấu tạo từng loại)?Câu 2. Trình bày chức năng: huyết tương; hồng cầu; bạch cầu (các hàng rào bảo vệ cơ thể và cơ chế hoạt động, miễn dịch); tiểu cầu (cơ chế động máu và các nguyên tắc truyền máu).Câu 3.a.      So sánh các loại mạch máu về cấu tạo và chức năng, đường đi của...
Đọc tiếp

Câu 1. Máu gồm những thành phần nào? Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Có mấy loại tế bào máu (đặc điểm cấu tạo từng loại)?

Câu 2. Trình bày chức năng: huyết tương; hồng cầu; bạch cầu (các hàng rào bảo vệ cơ thể và cơ chế hoạt động, miễn dịch); tiểu cầu (cơ chế động máu và các nguyên tắc truyền máu).

Câu 3.

a.      So sánh các loại mạch máu về cấu tạo và chức năng, đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.

b.      Cấu tạo và chu kỳ hoạt động của tim, vị trí vai trò của van 2 lá, van 3 lá, van bán nguyệt.

Câu 4.

a.      Khái niệm: huyết áp, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp là 120/70 mmHg cho ta biết điều gì?

b.      Nêu tên một số bệnh tim mạch và biện pháp phòng tránh bệnh tim mạch.

Câu 5.

a.    Khái niệm: hô hấp, sự thở, 1 cử động hô hấp. Kể tên và xác định trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người.

b.   Phân biệt: khí bổ sung; khí lưu thông; khí dự trữ; khí cặn.

c.    Quá trình hô hấp gồm mấy giai đoạn? Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở người.

1
16 tháng 12 2021

Câu 1 : Máu gồm hai thành phầntế bào và huyết tương. Tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Huyết tương gồm các yếu tố đông máu, kháng thể, nội tiết tố, protein, muối khoáng và nước.

6 tháng 12 2021

Tham khảo

Đông máu là biểu hiện của quá trình sinh vật và sinh hóa, là sự thay đổi tình trạng vật lý của máu do sự biến chuyển của một protein hòa tan thành một gen rắn (sợi huyết). Sự biến chuyển này nhằm mục đích cuối cùng là hạn chế sự mất máu ở nơi có tổn thương thành mạch.

Tiểu cầu là những mảnh tế bào rất nhỏ hỗ trợ chức năng cầm máu bằng cách tạo các cục máu đông bịt các vết thương ở thành mạch máu. Nếu mạch máu bị tổn thương (thí dụ như bị cắt hay bầm tím), các tiểu cầu sẽ dồn đến điểm này và bám dính vào nhau, tạo thành 'nút chặn vết hở'.

6 tháng 12 2021

Đông máu là biểu hiện của quá trình sinh vật và sinh hóa, là sự thay đổi tình trạng vật lý của máu do sự biến chuyển của một protein hòa tan thành một gen rắn (sợi huyết). Sự biến chuyển này nhằm mục đích cuối cùng là hạn chế sự mất máu ở nơi có tổn thương thành mạch.

1 tháng 12 2017

Hồng cầu : có hình đĩa lõm, vận chuyển Hemoglobin nuôi các tế .

25 tháng 11 2021

Câu 2:Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ xương người - Nguyễn Minh Minh

24 tháng 8 2017

Bạch cầu có những hoạt động nào trong việc bảo vệ cơ thể?

-Bạch cầu đã tạo thành hàng rào phòng thủ :

+ Bảo vệ bằng thực bào.

+ Bảo vệ bằng kháng thể.

14 tháng 10 2017

Câu 1:

bạch cầu có 3 hoạt động để bảo vệ cơ thể, là gì thì mở sgk nha bạn.

Còn khi bị thương, do vi khuẩn xâm nhập vào nên gây viêm, sưng, sau đó xuất hiện mủ trắng là do xác chết của bạch cầu tạo nên.

Câu 2:

Những đặc điểm giúp bạch cầu thích nghi với chức năng của nó là:

Bạch cầu có khả năng thay đổi hình dạng nên có thể dễ dàng di chuyển ra khỏi mạch.Bạch cầu còn có thể hình thành chân giả để chui ra khỏi mạch và bắt, tiêu diệt vi khuẩn.

Tham khảo:

https://hoc247.net/hoi-dap/sinh-hoc-8/phan-tich-dac-diem-cau-tao-cua-hong-cau-phu-hop-voi-chuc-nang--faq508840.html

Câu 4. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể? *1 điểm- Bạch cầu ưa axit- Bạch cầu limphô B- Bạch cầu mônô- Bạch cầu limphô TCâu 5: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa? *1 điểm- Kháng nguyên- kháng thể- Vi khuẩn- protein độc- Kháng nguyên- kháng sinh- Kháng sinh- kháng thểCâu 6. Tế...
Đọc tiếp

Câu 4. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể? *

1 điểm

- Bạch cầu ưa axit

- Bạch cầu limphô B

- Bạch cầu mônô

- Bạch cầu limphô T

Câu 5: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa? *

1 điểm

- Kháng nguyên- kháng thể

- Vi khuẩn- protein độc

- Kháng nguyên- kháng sinh

- Kháng sinh- kháng thể

Câu 6. Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây? *

1 điểm

- Prôtêin độc

- Kháng thể

- Kháng nguyên

- Kháng sinh

Câu 7: Khả năng người nào đó đã từng một lần bị bệnh nhiễm nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là *

1 điểm

- Miễn dịch bẩm sinh

- Miễn dịch chủ động

- Miễn dịch bị động

- Miễn dịch tập nhiễm

Câu 8: Khi được tiêm phòng vacxin thủy đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào? *

1 điểm

- Miễn dịch nhân tạo

- Miễn dịch tự nhiên

- Miễn dịch tập nhiễm

- Miễn dịch bẩm sinh

Câu 9: Trong cơ thể có 2 loại miễn dịch đó là *

1 điểm

- Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch chủ động

- Miễn dịch chủ động, miễn dịch tập nhiễm

- Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm

- Miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo

Câu 10: Trong hệ thống "hàng rào" phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của: *

1 điểm

- Bạch cầu limpho T

- Bạch cầu ưa kiềm

- Bạch cầu limpho B

- Bạch cầu trung tính

1
19 tháng 10 2021

Em cần gấp

 

10 tháng 9 2018

Chọn đáp án A