Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
nCu(NO3)2 = \(\frac{15,04}{188}=0,08\) (mol)
2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
ban đầu: 0,08
Phản ứng: a a
sau phản ứng: (0,08 - a) a
=> (0,08 - a).188 + 80a = 8,56
<=> a = 0,06
=> H% = \(\frac{0,06.100\%}{0,08}\)= 75%
2.
Chất rắn: Cu(NO3)2 0,02 mol, CuO 0,06 mol.
mCu(NO3)2 còn lại = 0,02.188 = 3,76 (g)
mCuO = 0,06.80 = 4,8 (g)
1.\(PTHH:2Cu\left(NO_3\right)_2-^{t^o}\rightarrow2CuO+4NO_2+O_2\)
Gọi x là số mol CuO tạo thành
Vì phản ứng không xảy ra hoàn toàn nên 8,56g chất rắn gồm CuO tạo thành và Cu(NO3)2 dư
Ta có pt: 188(0,08-x)+80x=8,56.
=>x=0,06 mol.
n Cu(NO3)2 (ban đầu)= \(\frac{15,04}{188}\)= 0,08 mol
=> H= \(\frac{0,06.80}{0,08.80}.100=75\%\)
2)Khối lượng mỗi chất trong chất rắn
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=8,56-4,8=3,76\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
Ta có: mO bị khử + mchất rắn = mCuO
⇔mO bị khử = mCuO - mchất rắn = 6,4 - 5,6 = 0,8 (g)
⇒ nO bị khử = \(\frac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: nCuO pứ = nO bị khử = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{CuO}pư=0,05\times80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\frac{4}{6,4}\times100\%=62,5\%\)
\(\Rightarrow m_{CuO}dư=6,4-4=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
Ta có: mO bị khử + mchất rắn = mCuO
⇔mO bị khử = mCuO - mchất rắn = 6,4 - 5,6 = 0,8 (g)
\(\Rightarrow n_O=\frac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}pư=n_O=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}pư=0,05\times80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\frac{4}{6,4}\times100\%=62,5\%\)
\(\Rightarrow m_{CuO}dư=6,4-4=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
a)
Cu(OH)2 ➝ CuO + H2O (2)
CuO + H2SO4➝ CuSO4 + H2O (1)
Đổi : 100ml= 0,1lít
Số mol axit sunfuric cần dùng là:
n= CM . V = 0,1 . 2=0,2 mol
Từ (1) ➜ nH2SO4= nCuO= 0,2mol
Khối lượng CuO đã nhiệt phân là:
m= n.M= 0,2. 80=16 (g)
Từ (2)➜nCu(OH)2= nCuO=0,2 mol
Khối lượng đồng hiđroxit đã dùng là:
m= n.M = 0,2.98=19,6 (g)
b)
Từ (1)➙ nCuSO4=nCuO= 0.2mol
Khối lượng muối thu được là:
m=n.M= 0,2 . 160=32 (g)
O
\(m_{CuO_{giam}}=80-72,32=7,68g=m_O\)
\(\rightarrow n_O=0,48\left(mol\right)\)
\(PTHH:O+H_2\rightarrow H_2O\)
\(\rightarrow n_{H2_{pu}}=0,48\left(mol\right)\rightarrow\Sigma n_{H2}=0,48:80\%=0,6\left(mol\right)\)
Hỗn hợp 65, 45g gồm 2 kim loại và 2 muối :
Gọi x , y là số mol của Al , Zn bđ \(\rightarrow27x+65y=40,6\left(1\right)\)
\(\rightarrow n_{Al_{pu}}=kx;n_{Zn_{pu}}=ky\)
\(n_{Al_{du}}=x-kx=\left(1-k\right)x\left(mol\right)\)
\(n_{Zn_{du}}=y-ky=\left(1-k\right)y\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_______\(\left(1-k\right)x\) _____________\(1,5x\left(1-k\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
______\(\left(1-k\right)y\)_______________\(\left(1-k\right)y\)
\(\rightarrow\left(1-k\right)\left(1,5x+y\right)=0,6\left(2\right)\)
\(m_{tang}=m_{Cl2_{pu}}=65,45-40,6=24,85\rightarrow n_{Cl2}=0,3\%\left(mol\right)\)
\(2Al++3Cl_2\underrightarrow{^{to}}2AlCl_3\)
\(kx\)_____\(1,5xk\)_______
\(Zn+Cl_2\underrightarrow{^{to}}ZnCl_2\)
\(ky\)____\(ky\)________
\(\rightarrow k\left(1,5+y\right)=0,35\left(3\right)\)
Từ ( 2 ) và ( 3 ) \(\rightarrow1,5x+y=\frac{0,6}{1-k}=\frac{0,35}{k}\)
\(\Leftrightarrow0,6k=0,35-0,35k\Leftrightarrow k=\frac{7}{19}\)
Thay ( k ) vào ( 3 ) \(\rightarrow\frac{21}{38}x+\frac{7}{19}y=0,35\left(4\right)\)
Từ ( 1 ) và ( 4 ) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\%_{Al}=\frac{0,3.27.100}{40,6}=19,95\%\)
\(\%_{Zn}=100\%-19,95\%=80,05\%\)
a)
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{CuO} = n_{Cu(NO_3)_2\ pư} = a(mol)$
Suy ra:
$m_{giảm} = 188a - 80a = 54 \Rightarrow a = 0,5(mol)$
$m_{Cu(NO_3)_2\ pư} = 0,5.188 = 94(gam)$
b)
$n_{NO_2} = 4a = 2(mol)$
$n_{O_2} = 0,5a = 0,25(mol)$
$V_{NO_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$