K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 7: C

Câu 8: B

15 tháng 6 2021

Câu 7. Hiện nay thể chế chính trị của nước Anh là gì ?

A. Quân chủ chuyên chế

B. Cộng hòa dân chủ

C. Quân chủ lập hiến

D. Cộng hòa đại nghị

 
23 tháng 5 2018

Đáp án D

12 tháng 3 2019

Đáp án B

15 tháng 6 2021

Theo hiến pháp năm 1787, thể chế chính trị của Hợp chúng quốc Mĩ là gì ?

A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến C. Cộng hòa Đại nghị D. Cộng hòa liên bang

 

15 tháng 6 2021

A nha

Câu 17: Thể chế chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Tây làA. dân chủ cổ đại.                                   B. quân chủ lập hiến.C. quân chủ chuyên chế.                       D. dân chủ tư sản.Câu 18: Tại sao dưới thời nhà Đường kinh tế nông nghiệp phát triển?A. Do xác định đúng thời vụ        B. Do thực hiện chính sách quân điềnC. Do giảm tô thuế, sưu dịch        D. Do áp dụng kỹ thuật canh tác mớiCâu...
Đọc tiếp

Câu 17: Thể chế chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Tây là

A. dân chủ cổ đại.                                   B. quân chủ lập hiến.

C. quân chủ chuyên chế.                       D. dân chủ tư sản.

Câu 18: Tại sao dưới thời nhà Đường kinh tế nông nghiệp phát triển?

A. Do xác định đúng thời vụ        B. Do thực hiện chính sách quân điền

C. Do giảm tô thuế, sưu dịch        D. Do áp dụng kỹ thuật canh tác mới

Câu 19: Chức quan mới được đặt dưới thời nhà Đường là   

A. Tể tướng.            B. Thái úy.             C. Tiết độ sứ.             D. Thượng thư.

Câu 20: Khi người Giec-man tràn vào đế quốc Rô-ma họ đã từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy và tiếp thu tôn giáo nào?

A. Hồi giáo         B. Hin đu giáo         C. Ki tô giáo                D. Phật giáo

Câu 21: Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, quyền lực xã hội nằm trong tay tầng lớp nào?

A. Quý tộc, tăng lữ                               B. Quan lại, quý tộc

C. Vua chuyên chế, quan lại                D. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn

Câu 22: Thiên văn học và Lịch pháp ra đời sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông do

A. nhu cầu trị thủy                            B. nhu cầu đo đạc ruộng đất

C. nhu cầu xây dựng                       D. nhu cầu sản xuất nông nghiệp

Câu 23: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á khi mới hình thành trong khoảng thế kỉ VII đến thế kỉ X có đặc trưng là

A. nhỏ hẹp thường gọi là các thị quốc.

B. lấy một bộ tộc đông và phát triển nhất làm nòng cốt, là quốc gia phong kiến “dân tộc”.

C. hình thành ở khu vực ven biển, có điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế hàng hóa.

D. rộng lớn, bao gồm nhiều tộc người.

Câu 24: Nông nô trong xã hội phong kiến Tây Âu có nguồn gốc là

A. nông dân và nô lệ.                                   B. thợ thủ công và nông dân. 

C. nô lệ và thợ thủ công.                              D. bình dân và nô lệ.

Câu 25: Vị vua nào được nhân dân Ấn Độ coi là “Đấng chí tôn”?

A. A-sô-ca           B. Bim-bi-sa-ra           C. Gia-han-ghi-a            D. A-cơ-ba

Câu 26: Khi nhận ruộng đất dưới thời Đường người nông dân phải thực hiện nghĩa vụ thuế “dung”. Đó là thuế gì?

A. Thuế thân          B. Thuế hộ khẩu           C. Thuế muối         D. Thuế ruộng

Câu 27: Nhân tố quyết định ở các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành thị quốc là

A. địa hình chia cắt.           B. kinh tế chủ yếu là nghề buôn và nghề thủ công.

C. lãnh thổ không rộng.             D. dân cư tập trung không đông đúc.

Câu 28: Điểm giống nhau của vương triều Hồi giáo Mô-gôn và vương triều Hồi giáo Đê-li là

A. xây dựng một chính quyền mạnh mẽ.

B. khuyến khích phát triển văn hóa, nghệ thuật.

C. thống nhất hệ thống đo lường.

D. do người Hồi giáo gốc Trung Á lập ra.

Câu 29: Thách thức to lớn nhất đối với Ấn Độ dưới thời kỳ Vương triều Mô-gôn là

A. tình trạng chia rẽ, cát cứ.

B. sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.

C. mâu thuẫn xã hội gay gắt.

D. kinh tế khủng hoảng.

0
21 tháng 10 2021

chọn A

6 tháng 1 2022

- Khác nhau:

+ Quân chủ chuyên chế là do vu nắm mọi quyền hành.

+ Quân chủ lập hiến thì vẫn có vua đứng đầu nhưng người nắm mọi quyền hành lại không phải vua mà là các giai cấp tư sản và quý tộc mói.

18 tháng 3 2016

Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX, trải qua các triều đại Ngô (938-965), Đinh (968-980), Tiền Lê (980-1009), Lý (1009-1225), Trần (1226-1400), Hồ (1400-1407), Lê sơ (1428-1527), Nguyễn (1802-1945), tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến trung ương tập quyền từng bước được xây dựng hoàn chỉnh.

* Về tổ chức bộ máy nhà nước

Tính hoàn chỉnh được thể hiện:

- Thời Đinh, nhà nước quân chủ sơ khai ra đời với ba ban: võ ban,văn ban, tăng ban.

- Thời Tiền Lê, bộ máy nhà nước trung ương được củng cố. Nước được chia làm 10 đạo, giao cho con vua và các tướng cai quản.

- Thời Lý, Trần, Hồ hoàn chỉnh từng bước chính quyền trung ương. Vua đứng đầu đất nước, giúp việc cho vua có Tể tướng, các đại thần, các cơ quan hành chính như sảnh, viên, đài. Nước được chia thành nhiều lộ, phủ, huyện, châu, hương, xã. Kinh thành Thăng Long chia thành hai khu vực: kinh thành và phố phường, có Lưu thủ (thời Lý), Đại doãn (thời Trần) trông coi.

- Thời Lê sơ, chính quyền trung ương do vua đứng đầu, cai quản mọi việc. Dưới vua có sáu bộ. Cả nước được chia làm 13 đạo thừa tuyên, có ba ti phụ trách quân sự, dân sự, kiện tụng.

- Thời Nguyễn, ngoài sáu bộ còn có các viện, các cơ quan chuyên trách, cơ mật viện giúp vua giải quyết các việc "quân quốc trọng sự". Nước được chia làm 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên. Các tỉnh đều do Tổng đốc (Tuấn phủ) đứng đầu, trực thuộc chính quyền trung ương. Nhà nước không đặt chức tể tướng, không lấy đỗ Trạng nguyên, không lập Hoàng hậu, không phong tước vương cho người ngoài họ để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua.

- Đất nước trải dài từ mục Nam Quan đến mũi Cà Mau.

* Quan lại:

- ban đầu chủ yếu tuyển chọn từ con em các gia đình quý tộc, quan lại.

- Đến thời Lý, quan lại được tuyển chọn chủ yếu qua giáo dục, khoa cử.

* Về quân đội

- Quân đội sớm hình thành từ thời Ngô, Đinh, Tiền Lê. Đến thời Lý được tổ chức quy củ, gồm hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua và kinh thành (cấm binh) và quân chính quy, bảo vệ đất nước (ngoại binh hay lộ binh), được tuyển theo chế độ "ngụ binh ư nông". Quân đội được trang bị vũ khí đầy đủ; thời Hồ, thời Lê đã có một vài loại súng.

- Thời Trần, lúc có chiến tranh, các vương hầu quý tộc đều được quyền mộ quân, nhân dân được phép tổ chức các đội dân binh để bảo vệ quê nhà.

- Thời Nguyễn, quân đội được tổ chức quy củ với số lượng khoảng 20 vạn người, được trang bị vũ khí đầy đủ, có đại bác, súng tay, thuyền chiến, quân đội được xây dựng khá hoàn chỉnh với 4 binh chủng: bộ binh, thủy binh, pháo binh, tượng binh. Quân đội được chính quy hóa từ tổ chức đến trang bị.

* Về luật pháp

- Năm 1042, vua Lý ban hành bộ Hình thư, đây là bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta.

- Thời Trần, nhà nước có bộ Hình luật.

- Thời Lê, một bộ luật với 700 điều được ban hành với tên gọi Quốc triều hình luật, đề cập đến các mặt hoạt động xã hội và mang tính dân tộc sâu sắc.

- Thời Nguyễn, một bộ luật mới được ban hành - Hoàng Việt luật lên, quy định chặt chẽ việc bảo vệ nhà nước và các tôn ti trật tự phong kiến.

* Chính sách đối nội và đối ngoại

- Các triều đại đều có chính sách dân tộc riêng nhằm củng cố khối đoàn kết và sự thống nhất lãnh thổ.

- Chính sách đối ngoại được hình thành từ thời nhà Đinh, được tiếp tục duy trì và hoàn chỉnh qua các triều đại tiếp sau. Tuy việc thực hiện có lúc khác nhau nhưng tinh thần chung là độc lập, tự chủ.