Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho sodan khan vào nước thì phân li thành hai ion : \(Na^+ ,CO_3^{2-}\)
Na2CO3 ⇌ 2Na+ + CO32-
Ion \(CO_3^{2-}\) giúp loại bỏ được hai ion \(Ca^{2+}\) và \(Mg^{2+}\) :
\(Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3\\ Mg^{2+} + CO_3^{2-} \to MgCO_3\)
\(m_{Soda\ cần\ dùng} = \dfrac{2,2.427,5}{100} = 9,405(kg)\)
Đáp án D
(a) S. Mẫu nước này là nước cứng toàn phần
(b) Đ
(c) S. Không có khái niệm kim loại lưỡng tính
(d) S. Phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
(e) S. Cr tan trong dung dịch HCl loãng nóng
(g) Đ
Cho muối amoni tác dụng với nước vôi trong để tạo thành amoniac, cho amoniac tác dụng với clo thì sẽ thu được khí nitơ
N H 4 + + O H - → N H 3 + H 2 O
N H 3 + C l 2 → N 2 + H C l
Đáp án B
Khi cho 0,6 mol OH- vào 0,1 mol Al3+ thì sẽ thu được 0,1 mol Al(OH)4- và 0,2 mol OH-
Như vậy, kết tủa chỉ có 0,2 mol BaSO4
⇒ a = 233 . 0 , 2 = 46 , 6
Khi cho thêm CO2 dư thì CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3- (không tạo kết tủa với Ba2+) và CO2 phản ứng với Al(OH)4- tạo Al(OH)3 kết tủa
⇒ b = 0 , 1 . 78 = 7 , 8 Đ á p á n C
Đáp án D
Số mol KAl(SO4)2.12H2O và [Cu(NH3)4]SO4 lần lượt là 0,1 mol và 0,05 mol
Số mol SO42- là: 0,1.2 + 0,05= 0,25 mol
[SO42-]= 0,25/0,5= 0,5 M
Đáp án D
nKAl(SO4)2.12H2O= 47,4/474= 0,1 mol; CM KAl(SO4)2.12H2O= 0,1/0,5= 0,2M
KAl(SO4)2.12H2O →K+ + Al3++ 2SO42-+ 12H2O
0,2M 0,4M
Khi cho phèn chua vào nước sẽ phân li ra ion Al3+.
Kết quả tạo ra Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo nên khi khuấy phèn chua vào nước, nó kết dính các hạt đất nhỏ lơ lửng trong nước đục thành hạt đất to hơn, nặng và chìm xuống làm trong nước.
Chọn đáp án A.