Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A-B- qui định lông đen
A-bb và aaB- qui định lông xám
aabb qui định lông trắng.
AAbb x aaBB à F1: AaBb
1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng
AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb
2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng
AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)
3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai
à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)
4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3 à đúng
à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3
à tỉ lệ xám ở đời con
Đáp án B
A1: lông đen> A2: lông nâu> A3: lông xám> A4: lông hung.
Giả sử trong quần thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau.
I, Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung. à đúng
A1 = A2 = A3 = A4 = 0,25 à A1- = 0,4375 (đen)
A2- = 0,25 x 0,25 + 0,25 x 0,25 x 4 = 0,3125 (nâu)
A3- = 0,25 x 0,25 + 0,25x0,25x2 = 0,1875 (xám)
A4A4 = 0,25x 0,25 = 0,0625 (hung)
II, Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lông đen là 40/49. à đúng
Đen giao phối: A1A1 = 0,0625/0,4375 = 1/7
A1A2 = A1A3 = A1A4 = 2/7
à tạo giao tử: A1 = 4/7; A2 = A3 = A4 = 1/7
à đời con lông đen = 40/49
III, Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35. à đúng
Lông đen (như ý II): A1A1 = 0,0625/0,4375 = 1/7
A1A2 = A1A3 = A1A4 = 2/7
à tạo giao tử: A1 = 4/7; A2 = A3 = A4 = 1/7
Lông nâu: A2A2 = 0,0625/0,3125 = 0,2
A2A3 = A2A4 = 0,4
à tạo giao tử: A4 = 0,2
à con lông hung: A4A4 = 0,2 x 1/7 = 1/35
IV, Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con số cá thể lông hung thu được là 11/105. à đúng
Đáp án D
Tần số alen của các alen là bằng nhau: A1=A2=A3=A4=0,25
Tần số kiểu gen của các loại gen trong quần thể là
Các kiểu gen dị hợp: 2 x 0,25 x 0,25 = 0,125
Ta có kiểu hình lông hung: A4A4 = 0,0625=1/16
Kiểu hình lông xám = (A3 + A4)2 - A4 A4 = 0,1875= 3/16
Kiểu hình lông nâu = (A2 + A3 +A4)2 - lông xám - lông hung = 0,3125 = 5/16
Kiểu hình lông đen = 1 - lông xám - lông nâu - lông hung = 0,4375 = 7/16
Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4
I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.
II đúng, lông đen × lông vàng: A1A1/2/3/4 × A3A3/4
Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai
Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai.
Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn
Vậy có 5 phép lai thoả mãn.
III đúng, lông đen × lông xám: A1A4 × A2A4 → 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.
IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1 - 2×(1/6)2 =17/18
Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9
Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án C.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 9 lông đỏ : 3 lông xám : 3 lông đen : 1 lông trắng = 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy định lông đen và aabb quy định lông trắng.
Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính, một trong 2 gen nằm trên NST giới tính X. → I sai.
Kiểu gen của đời P là: con cái XAXAbb × con đực XaYBB → F1: XAYBb × XAXaBb.
→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB, 2XAXABb, 2XAXaBb; 1XAYBB, 2XAYBb.
3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.
3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.
1 lông trắng: 1XaYbb.
- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B- nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-) và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-). → II đúng.
- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen ở cái (XAXAbb, XAXabb) và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)
- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu gen ở đực (XaYB-)
Số sơ đồ lai = 2 cái lông xám × 2 đực lông đen = 4 sơ đồ lai. → III sai.
IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích, ta có:
(1XAXABB; 2XAXABb, 2XAXaBb, 1XAXaBB) × XaYbb
→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)
→ Fa có kiểu hình là: 6 con lông đỏ : 3 con lông xám : 2 con lông đen : 1 con lông trắng
Đáp án: D
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A 2 A 4 × A 3 A 4 . Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1 A 2 A 3 : 1 A 2 A 4 : 1 A 3 A 4 : 1 A 4 A 4 . Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám ( 1 A 2 A 3 : 1 A 2 A 4 ); Lông vàng ( 1 A 3 A 4 ); Lông trắng ( 1 A 4 A 4 ).
II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A 1 A 3 thì khi lai với cá thể lông trắng ( A 4 A 4 ) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1 A 1 A 4 : 1 A 3 A 4 → Có 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A 1 A 2 thì khi lai với cá thể lông trắng ( A 4 A 4 ) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1 A 1 A 4 : 1 A 2 A 4 → Có con lông đen : 1 con lông xám.
IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A 2 A 4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A 3 A 4 thì khi lai với nhau ( A 2 A 4 × A 3 A 4 ) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1 A 2 A 3 : 1 A 2 A 4 : 1 A 3 A 4 : 1 A 4 A 4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Đề bài có phải là tỉ lệ 9 lông xám : 6 lông đen : 1 lông hung không nhỉ?
Nếu là tỉ lệ 9:6:1, Ta có: Tổng số tổ hợp 9 + 6 + 1 = 12 = 4 x 4 → P dị hợp 2 cặp gen AaBb
→ Tính trạng màu lông do 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác nhau quy định theo quy luật tương tác bổ sung 9 lông xám (9A-B-) : 6 lông đen (3A-bb + 3aaB-) : 1 lông hung (1aabb).
P lai phân tích: AaBb x aabb → Đời con: 1 A-B- : 2 (1A-bb + 1aaB-) : 1 aabb = 1 lông xám : 2 lông đen : 1 lông hung.
đáp án là 2 xám : 1 đen : 1 hung. thật là không hiểu cái đề này luôn