Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TLKG đồng trội ở F3 là:
\(AA=20\%+\left(1-\dfrac{1}{2^3}\right):2.80\%=55\%\)
\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)
\(b,\) Ngẫu phối:
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{1}{3}a\) | |
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{4}{9}AA\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) |
\(\dfrac{1}{3}a\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) | \(\dfrac{1}{9}aa\) |
- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)
Bài 1:
Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa
+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.4/24 = 0.025
AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875
aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875
Bài 2:
Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa
Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.5/25 = 1/64
AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128
aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128
Bài 3:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng
P: hoa đỏ x hoa đỏ
+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4
+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần
+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa
a. Sơ đồ lai
P: hoa đỏ x hoa đỏ
Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
b. F1 tự thụ
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4
F1 tự thụ:
(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa
= 15 đỏ : 1 trắng
- Đây là hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn .
- Nguyên nhân :
+ Qua các thế hệ tự thụ phấn ,tỉ lệ dị hợp giảm dần ,tỉ lệ đồng hợp (trội và lặn ) tăng dần lên .
+ Một số loạiloài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan ,cà chua ,..) hay 1 số đôngđộng vật thường xuyên giao phối gần (như chim bồ câu ,chim cu gáy,...) ko bị thoái hoá giống khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp ko gây hại cho chúng.
Bài 1: TL kg F4: Aa = 4/2^4 = 0.25
AA = 5 + 4.(2^4-1)/ 2^5 = 6.875
aa = 1+ 4. (2^4 - 1)/ 2^5 = 2.875
Bài 2 tương tự bài 1
Bài 3: Ta có P: đỏ x đỏ , F1 xuất hiện trắng, TL 1000 : 248 = 3 : 1 => đỏ trội so với trắng, kg P: Aa x Aa ( SĐL tự viết )
F1 x F1: 1/4 (AA x AA) + 1/2 (Aa x Aa) + 1/4 (aa x aa)
<=> 1/4 AA + 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa + 1/4 aa
<=> 3/8 AA : 2/8 Aa : 3/8 aa
F2: 5 đỏ : 3 trắng
Một quần thể thực vật có số lượng cá thể với tỉ lệ đồng hợp trội AA chiếm 50%, tỉ lệ thể dị hợp Aa chiếm 50% nếu cho thụ phấn qua 3 thế hệ:
Ta có quần thể ban đầu :
P : 0,5 AA : 0,5 Aa
Tự thụ qua 3 thế hệ
\(Aa=0,5.\left(\frac{1}{2}\right)^3=0,0625\)
\(AA=0,5+0,5.\left(1-0,0125\right)=0,71875\)
\(aa=1-0,0625-0,71975=0,21875\)