K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2019

Đáp án: C

19 tháng 8 2019

Đáp án B

(1). Có các tế bào chứa 21 NST số 3 tạo thành thể lệch bội. à sai, các tế bào chứa 3 NST số 21.

(2). Có sự không phân ly NST trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ. à đúng

(3). Có thể phát hiện ra hội chứng Đao ở trẻ ngay từ giai đoạn thai nhi bằng các kỹ thuật tế bào học. à đúng, vì nó là đột biến NST.

(4). Những người mắc hội chứng đao thường chậm phát triển trí tuệ. à đúng.

4 tháng 12 2018

Đáp án: B

(1). Có các tế bào chứa 21 NST số 3 tạo thành thể lệch bội. → sai, các tế bào chứa 3 NST số 21.

(2). Có sự không phân ly NST trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ. → đúng

(3). Có thể phát hiện ra hội chứng Đao ở trẻ ngay từ giai đoạn thai nhi bằng các kỹ thuật tế bào học. → đúng, vì nó là đột biến NST.

(4). Những người mắc hội chứng đao thường chậm phát triển trí tuệ. → đúng.

17 tháng 10 2017

Đáp án: C

29 tháng 4 2017

Đáp án B

Tế bào có 3 NST 21 là tế bào của người mắc Hội chứng Đao.

TRẮC NGHIỆM Câu 1: Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chững Đao là A. thể một ở cặp NST 23, có 45 NST.           B. thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST. C. thể một ở cặp NST 21, có 45 NST.           D. thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST. Câu 2: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn? A. 12                         ...
Đọc tiếp

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chững Đao là

A. thể một ở cặp NST 23, có 45 NST.           B. thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST.

C. thể một ở cặp NST 21, có 45 NST.           D. thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST.

Câu 2: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn?

A. 12                                      B. 24                                       C. 15                                       D. 13

Câu 3: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ NST với số lượng bằng nhau trong tế bào là

A. số lượng NST                                                        B. nguồn gốc NST

C. hình dạng NST                                          D. kích thước NST

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?

A. Sinh tổng hợp các chất mạnh

B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt

C. Thường gặp ở thực vật

D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường

Câu 5: Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở một nhóm tế bào sinh dưỡng của một cơ thể khi tiến hành nguyên phân sẽ dẫn đến kết quả

A. tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến

B. chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến

C. tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không

D. cơ thể sẽ có 2 dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến

Câu 6: Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng

A. đột biến lệch bội                                        B. đột biến tự đa bội

C. đột biến dị đa bội                                       D. thể tam nhiễm

Câu 7: Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?

A. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc

B. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc.

C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST

D. Tế bào sinh dục thừa 1 NST

Câu 8: Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?

(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính. (2) Đột biến gen trội. (3) Đột biến dị đa bội. (4) Đột biến gen lặn trên NST thường. (5) Đột biến đa bội. (6) Đột biến cấu trúc NST.

Phương án đúng là:

A. (1), (2), (3) và (5)  B. (1), (2) và (3)          C. (1), (2), (3) và (4)   D. (1), (2), (3), (5) và (6)

Câu 9: Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là

A. XX, XY và O        B. XX, Y và O C. XY và O     D. X, YY và O

Câu 10: Một loài sinh vậy có NST giới tính ở giới cái và giới đực tương ứng là XX và XY. Trong quá trình tạo giao tử, một trong hai bên bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li ở lần phân bào I của cặp NST giới tính.Con của chúng không có những kiểu gen nào sau đây?

A. XXX, XO              B. XXX, XXY                        C. XXY, XO                           D. XXX, XX

2

1 B

2 A

3 B

4 D

5 D 

6 A

7 B

8 D

9 C

10 D

1 B

2 A

3 B

4 D

5 D 

6 A

7 B

8 D

9 C

10 D

28 tháng 3 2017

Đáp án D

I. Trường hợp này ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử có n + 1 + 1 (2 NST 21 và 2 NST XX) khi kết hợp với giao tử đực bình thường → 2n + 1 + 1 (3NST 21, XXY)

I Đúng

II. GP II ở bố không bình thường sẽ tạo ra giao tử n + 1 + 1 (2NST 21, 2 NST Y), khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho hợp tử XYY, không thể tạo hợp tử XXY. → II Sai

III. Đúng. Tương tự trường hợp I

IV. Đúng. Ở người bố, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 có thể tạo ra giao tử XY ở GP 2, giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường → XXY

IV đúng

21 tháng 8 2017

Chọn D

-    Vì s lượng gen trên NST số 21 ít hơn phần lớn các NST khác nên sự mất cân bng gen do thừa NST 21 ít nghiêm trọng hơn, tỉ lệ ngưi bệnh sống đến giai đoạn trưởng thành cao hơn so với nhiều thể ba khác à  1 đúng

-    Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chng Đao càng lớn à  2 đúng

-    Hội chứng Đao phát sinh do thừa 1 NST ở cặp NST số 21 (NST thưng) nên có thể xuất hiện ở cả nam giới và n giới à  3, 4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 4

7 tháng 9 2017

Đáp án D

23 tháng 5 2019

Đáp án D

Ở một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết nên n = 6 → 2n = 12.

Ta thấy dễ dàng:

+ 18 NST = 3.6 = 3n

+ 42 NST = 7.6 = 7n

+ 54 NST = 9.6 = 9n

+ 30 NST = 5.6 = 5n

→ Là thể đột biến đa bội lẻ.