Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội
<=> kiểu gen aa gây chết
P: 0,6AA : 0,4Aa
F1 : (0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa) → (0,67AA : 0,33Aa)
Sau 3 thế hệ tần số alen a là 0,2 /(1+ 3*0,2)= 0,125
<=> tần số alen A gấp 7 lần tần số alen a
Tần số alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Các nhận định đúng là : cả 4 nhận định trên
1- Đúng , đồng hợp tăng – dị hợp giảm
2- Sai , giamr đa dạng di truyền
3- Đúng
4- Sai , không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Đáp án A
Các nhận định đúng là (1) (2) (4)
Đáp án A
Câu (3) sai vì tự thụ phấn liên tiếp, tần số tương đối của các kiểu gen bị thay đổi
Câu (5) sai vì quần thể thực vật tự thụ phấn kém đa dạng về kiểu gen còn kiểu hình thì chưa chắc đã kém đa dạng vì quần thể phân hóa thành rất nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau, kiểu hình cũng khác nhau
Chọn C.
Ngẫu phối giúp các alen phát tán trong quần thể, trung hòa tính có hại của alen đột biến và tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Quần thể giao phối ngẫu nhiên thường có vốn gen phong phú hơn quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
Quần thể ngẫu phối có thể duy trì trạng thái cân bằng, tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ là đặc trưng của giao phối không ngẫu nhiên.
Trong quần thể ngẫu phối có chọn lọc, chỉ khi diễn ra chọn lọc thể dị hợp tử thì tỷ lệ đồng hợp mới giảm, dị hợp tăng. Nếu xảy ra chọn lọc theo hướng ưu tiên thể đồng hợp trội chẳng hạn thì tỷ lệ cả dị hợp tử và đồng hợp lặn đều giảm.
Vậy các phát biểu đúng: 1,3,4.
Đáp án B
A hoa đỏ >> a hoa trắng.
Trong một quần thể t ự thụ phấn, ở thế hệ
P: x AA: 0,4Aa: y aa (x+y=0,6)
F4: Aa = 0,4/24 = 0,025 à Aa giảm 0,375 à I sai
aa = à II đúng, III sai
IV sai, hoa đỏ giảm 0,1875
Đáp án B
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P. à sai
F4 có Aa = 0,4/24 = 0,025 à tỉ lệ giảm đi = 37,5%
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
à đúng, tỉ lệ AA tăng thêm = tỉ lệ aa tăng thêm = 37,5/2 = 18,75%
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P. à sai
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P. à sai, tỉ lệ hoa đỏ giảm đi = tỉ lệ aa tăng thêm = 18,75%
Đáp án B
Chỉ có II đúng. → Đáp án B.
Đối với bài toán này, phải xác định tỉ lệ kiểu gen ở F4. Sau đó, dựa vào tỉ lệ kiểu gen ở F4 để xem có bao nhiêu phát biểu đúng.
Tỉ lệ kiểu gen ở P là xAA + 0,4Aa + yaa (trong đó x + y = 0,6).
→ Ở F4, tỉ lệ kiểu gen là:
Kiểu gen Aa = 0 , 4 2 4 = 0,025. → Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 0,35 = 35%. → (I) sai.
Kiểu gen aa = y + 0 , 4 - 0 , 25 2 = y + 0,1875. → Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75%. → (II) đúng.
Kiểu gen AA = x + 0 , 4 - 0 , 25 2 = x + 0,1875. → Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 18,75%. → (III) sai.
Ở thế hệ P, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ = x + 0,4. Ở thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ = x + 0,1875 + 0,025 = x + 0,2125. → Kiểu hình hoa đỏ đa giảm đi 18,75%. → (IV) sai.
* Thực tế, kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% thì kiểu hình hoa đỏ sẽ giảm đi 18,75%.
Chọn D
Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỷ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hưỡng tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.