K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2018

Đáp án A

P: 0,2AA (quả dài): 0,3Aa (quả bầu): 0,5aa (quả tròn) tự thụ phấn

Đếm được 1280 cây trong đó có 48 cây quả bầu à quả bầu

à cây đang ở thế hệ F3

AA = 

à số quả dài = 0,33125 x 1280 = 424 quả dài

aa = 

à số quả tròn = 0,63125 x 1280 = 808 quả tròn

16 tháng 6 2019

Đáp án A

P: 0,2AA (quả dài): 0,3Aa (quả bầu): 0,5aa (quả tròn) tự thụ phấn

Đếm được 1280 cây trong đó có 48 cây quả bầu à quả bầu = 48 1280 =0 ,0375 Aa

à cây đang ở thế hệ F3

AA = 0 , 2 + 0 , 3 - 0 , 3 2 3 2 =0,33125 à số quả dài = 0,33125 x 1280 = 424 quả dài

aa =  0 , 5 + 0 , 3 - 0 , 3 2 3 2 =0,63125  à số quả tròn = 0,63125 x 1280 = 808 quả tròn

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?

(1) 100% cây quả tròn.

(2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.

(3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.

(4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu.

(5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu.

(6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.

(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.

(8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài.

A. 7

B. 6

C. 4

D. 5

1
13 tháng 6 2017

Đáp án B

- Cây quả tròn có kiểu gen A1A1, A1A2, A1A3:

+ TH1: 2 cây đều có kiểu gen A1A1 tự thụ → 100% tròn.

+ TH2: 2 cây đều có kiểu gen A1A2 tự thụ → 75% tròn, 25% bầu.

+ TH3: 2 cây đều có kiểu gen A1A3 tự thụ → 75% tròn, 25% dài.

+ TH4: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A2 = 1 tự thụ → 87,5% tròn:12,5% bầu.

+ TH5: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 87,5% tròn: 12,5% dài.

+ TH6: 1 cây A1A2 và 1 cây A1A3 ta có: 1/2A1A2 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 75% tròn: 12,5% bầu: 12,5% dài.

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?

(1) 100% cây quả tròn.

(2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.

(3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.

(4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu.

(5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu.

(6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.

(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.

(8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài

A. 7

B. 6

C. 4

D. 5

1
7 tháng 7 2018

Đáp án B

- Cây quả tròn có kiểu gen A1A1, A1A2, A1A3:

+ TH1: 2 cây đều có kiểu gen A1A1 tự thụ → 100% tròn.

+ TH2: 2 cây đều có kiểu gen A1A2 tự thụ → 75% tròn, 25% bầu.

+ TH3: 2 cây đều có kiểu gen A1A3 tự thụ → 75% tròn, 25% dài.

+ TH4: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A2 = 1 tự thụ → 87,5% tròn:12,5% bầu.

+ TH5: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 87,5% tròn: 12,5% dài.

+ TH6: 1 cây A1A2 và 1 cây A1A3 ta có: 1/2A1A2 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 75% tròn: 12,5% bầu: 12,5% dài

1 tháng 3 2017

Đáp án C

(P) có 95% cây quả tròn : 5% cây quả dài 
0,95 A_ : 0,05 aa 
Sau 2 thế hệ thụ phấn , 
F2: 80% cây quả tròn : 20% cây quả dài 
0,8 A_ : 0,2 aa 
=> Ta áp dụng CT : x AA + y Aa + z aa =1 
Sau n thế hệ tự thụ phấn => Aa = y * 1/2^n 
AA = x + y * (1-1/2^n) : 2 
aa = z + y * (1-1/2^n) : 2 
-----------------
=> aa = 0,05 + y* ( 1-1/2^2 ) : 2 = 0,2 
=> y = 0,4 
=> (P) : 0, 55 AA : 0,4 Aa : 0,05 aa 
=> P(A) = 0,75 ; P(a) = 0,25 => (1) ĐÚNG ; (2) ĐÚNG 
---------------
F1 : 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa = 1 
=> (3) SAI 
------------------
Nếu các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau :
Ta có : P(A) = 0,75 ; P(a) = 0,25 
=> có : 9/16 AA : 3/8 Aa : 1/16 aa = 1 
=> cây thuần chủng chiếm = 10/16 ( AA + aa ) = 62.5 % => (4) ĐÚNG 
=> CHỌN C

29 tháng 10 2017

Đáp án C

+ Xét tính trang hình dạng quả:

Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1

→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd

 cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd

tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361

+ Xét tính trạng màu quả:

Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5

→ F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr.

Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr.

Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9.

Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49%

16 tháng 9 2018

Đáp án C

+ Xét tính trang hình dạng quả:

Quả tròn: dd = 0,81

→ tần số d = 0,9

→ tần số D= 0,1

→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd

 cây quả tròn:

1/19 DD: 18/19 Dd

tỉ lệ cây quả dài ở F2:

18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361

+ Xét tính trạng màu quả:

Quả trắng: rr=0,25

→ tần số r = 0,5

→ tần số R= 0,5

→ F1: 0,25RR: 0,5Rr: 0,25rr

Cây quả trắng: 1/3 RR: 2/3 Rr

Tỉ lệ cây quả trắng F2:

2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9

Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở

F2= 1/9 × 81/361 =2,49%

13 tháng 4 2017

Đáp án C

+ Xét tính trang hình dạng quả:

Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1

→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd

 cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd

tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361

+ Xét tính trạng màu quả:

Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5

→ F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr.

Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr.

Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9.

Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49%

7 tháng 3 2019

 

Đáp án C

Phương pháp:

-          Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

  

-          Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình trong quần thể (36% quả đỏ:64% quả vàng)(91%quả tròn:9% quả dài)

→ tần số alen a = 0 . 64  = 0,8→ A=0,2; b= 0 . 09  =0,3 → B=0,7 (vì quần thể cân bằng di truyền) → I sai

Cấu trúc di truyền của quần thể là

(0,04AA:0,32Aa:0,64aa)(0,49Bb:0,42Bb:0,09bb)

Xét các phát biểu

I sai

II, Tỷ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp = 0,04×0,49 =1,96% → II đúng

III, Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ  III đúng

IV: Các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn: (0,04AA:0,32Aa)bb ↔ (1AA:8Aa)bb → tỷ lệ cây vàng quả dài là

 IV sai

 

Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau: 1248 cây quả đỏ, bầu dục. 622 cây quả đỏ, tròn. 626 cây quả đỏ, dài. 417 cây quả xanh, bầu dục. 211 cây quả xanh, tròn. 208 cây quả xanh, dài. Biết mỗi tính trạng do một gen...
Đọc tiếp

Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau:

1248 cây quả đỏ, bầu dục.

622 cây quả đỏ, tròn.

626 cây quả đỏ, dài.

417 cây quả xanh, bầu dục.

211 cây quả xanh, tròn.

208 cây quả xanh, dài.

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định (quả tròn trội so với quả dài). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc quả di truyền theo quy luật phân li của Menđen.

II. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

III. Kiểu gen của P có thể là một trong 4 trường hợp khác nhau.

IV. Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình theo theo tỷ lệ: 1 : 1 : 1 : 1, kiểu gen của P có thể là một trong số 2 trường hợp khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 3 2018

Chọn A

Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định nhưng xuất hiện 3 loại kiểu hình, quả tròn trội so với quả dài thì quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài.

Quy ước: BB - quả tròn; Bb - quả bầu dục; bb - quả dài.

Đề bài đã cho mỗi gen quy định một tính trạng nên di truyền theo quy luật Menđen. Nội dung I đúng.

Nội dung II sai. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

Ta thấy tỉ lệ phân li của tính trạng màu quả là 3 : 1, tính trạng hình dạng quả là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng này là: 6 : 3 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1) × (3 : 1). Tính tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung, 2 gen này phân li độc lập, kiểu gen của F1 là: AaBb. Nội dung III sai.

Nội dung IV sai.

Vậy có 1 nội dung đúng.