Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe
- Số loại KG tối đa = 7 x 3 x 2 = 42 KG (nếu xảy ra hoán vị)
- Số loại KH tối đa = 2 x 2 x 2 = 8 KH
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng.
- Số loại kiểu gen: AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) =
= 3 × 2 × 3 × 2 = 36 loại.
II sai. Vì AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) → Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ = 1 4 × 1 2 × 1 4 × 1 2 = 1/64.
III đúng.
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →
A-bbddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
aaB-ddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.
aabbD-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
aabbddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 3/64+1/64+3/64+1/64 = 8/64 = 0,125 = 12,5%.
IV đúng. Vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là
A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →
A-B-D-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.
A-B-ddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
A-bbD-E- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.
aaB-D-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
→ Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ =
= 9/64 + 3/64 + 9/64 + 3/64 = 24/64 = 3/8 = 37,5%.
Đáp án : D
Xác suất thu được đời con có kiểu hình A-B-D-E- là
0,75 x 1 x 0,5 x 0,75 = 0,28125 = 28,125%
Đời con có dạng kiểu gen –B—d--
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là
C 2 6 2 6 = 15 64
Ở đời F1 có tối đa :
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG
2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giả phân thì số loại giao tử tối đa là :
2 x 2 = 4
Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là : A-B-D-ee ; A-B-dd-E ; aa-B-D-E-
3 4 x 1 x 1 2 x 1 4 + 3 4 x 1 x 1 2 x 3 4 + 3 4 x 1 x 1 2 x 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32
Các nhận xét đúng là (1) (2)
Đáp án D
(1) đúng. P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe
Xác suất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E) là:
(2) đúng.
Áp dụng công thức tính nhanh:
- Phép lai: AaBBDdEe x AaBbddEe
- Số tổ hợp giao tử của phép lai:
2 3 × 2 3 = 2 6
- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là
2(AA,Aa) + 2(BB;Bb) + 1(Dd) + 2(EE,Ee) = 7
- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BBxBb) nên b = 1
- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội: C 7 - 1 3 - 1 2 6 = 15 64
(3) sai. Ở đời F 1 có tối đa:
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
(4) sai. Vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2 x 2 = 4 giao tử.
(5) sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-
3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 3 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32
Đáp án A
P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY.
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. à sai, nếu có hoán vị thì tối đa có 16 loại tinh trùng và 4 loại trứng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH = 2x8 = 16
(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. à đúng
số KG tối đa = 3 x 2 x 8 = 48
(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. à sai, giới đực có tối đa 2x1x4 = 8 KH
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. à sai
Số tinh trùng tối đa
+ 4 tế bào không hoán vị: tối đa 8 loại tinh trùng
+ 1 tế bào hoán vị tạo tối đa: 4-2 = 2 (vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết ở trên)
à tổng = 10
Đáp án D
Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe
- Số loại KG tối đa = 7 x 3 x 2 = 42 KG (nếu xảy ra hoán vị)
- Số loại KH tối đa = 2 x 2 x 2 = 8 KH