K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2022

Tham khảo:

Làm sạch các tạp chất như các chất keo, nhựa bẩn, … ...Thu các sản phẩm từ quá trình như chưng cất rượu, chưng cất cồn và chưng cất tinh dầu, …Nâng cao chất lượng của sản phẩm vì qua quá trình chưng cất sẽ đem đến sản phẩm có độ tinh khiết cao hơn.

7 tháng 2 2018

1,Ứng dụng:

- Ôxy được sử dụng làm chất ôxy hóa, chỉ có Flo có độ âm điện cao hơn nó. Ôxy lỏng được sử dụng làm chất ôxy hóa trong tên lửa đẩy.

- Ôxy là chất duy trì sự hô hấp, vì thế việc cung cấp bổ sung ôxy đượ c thấy rộng rãi trong y tế. Những người leo núi hoặc đi trên máy bay đôi khi cũng được cung cấp bổ sung ôxy.

- Ôxy được sử dụng trong công nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép và rượu mêtanon.

- Ôxy, như là một chất kích thích nhẹ, có lịch sử trong việc sử dụng trong giải trí mà hiện nay vẫn còn sử dụng. Các cột chứa ôxy có thể nhìn thấy trong các buổi lễ hội ngày nay.

- Trong thế kỷ 19, ôxy thường được trộn với nitooxit để làm các chất giảm đau.

2. Sự cháy trong thực tế.

- Oxy duy trì sự cháy.

1. Ứng dụng :

- Oxi làm duy trì sự hô hấp vì vậy nó thường được sử dụng rộng rãi trong y tế, những người đi leo núi hoặc máy bay,...

- Oxi được sử dụng trong công nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép và rượu mêtanon.

2. Ví dụ của sự cháy :

- Ga cháy, củi cháy, nhà cháy :v

18 tháng 2 2022

undefined

Dựa vào tính chất H2 tan rất ít trong nước.

PTHH:

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

Bài 1.Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:                   KMnO4O2Fe3O4FeFeCl2Bài 2. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn.                   Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnicBài 3. Phân biệt phản ứng thế và phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? Mỗi loại phản ứng cho 3 ví dụ?Bài 4. Cho 13 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2a)    Viết phương trình hóa học...
Đọc tiếp

Bài 1.Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

                   KMnO4O2Fe3O4FeFeCl2

Bài 2. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn.

                   Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnic

Bài 3. Phân biệt phản ứng thế và phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? Mỗi loại phản ứng cho 3 ví dụ?

Bài 4. Cho 13 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2

a)    Viết phương trình hóa học xảy ra

b)    Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

c)     Tính khối lượng muối FeCl2 thu được

d)    Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng?

Bài 5.Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R

Bài 6.  Hòa tan hoàn toàn 10g CaCO3 vào dung dịch HCl 20% . Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 7. Cho sắt  tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?

a.Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?

c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?

1
6 tháng 5 2021

câu 1 trước nhaundefined

20 tháng 12 2020

1) - Hòa tan các chất trên vào nước, quan sát thấy:

+ Không tan -> CuO

+ Tan, tạo dd màu trắng -> CaO, K2O

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2 

K2O + H2O ->2 KOH

c) Dẫn CO2 vào các dung dịch mới tạo thành từ 2 chất ban đầu chưa nhận biết được. Quan sát thấy:

+ Có kết tủa trắng -> Kết tủa CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng -> dd KOH -> Nhận biết K2O

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O

2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O

20 tháng 12 2020

2) a) mH2SO4= 200.19,6%= 39,2(g)

-> nH2SO4=0,4(mol)

PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +3 H2O

nFe2(SO4)3 = nFe2O3= nH2SO4/3 = 0,4/3(mol)

-> mFe2O3= 0,4/3 . 160\(\approx21,333\left(g\right)\)

b) mFe2(SO4)3 =400. 0,4/3\(\approx\) 53,333(g)

mddFe2(SO4)3= 21,333+200= 221,333(g)

-> C%ddFe2(SO4)3= (53,333/221,333).100=24,096%

1 tháng 3 2022

Tham khảo:

+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt

2Cu+O2to→2CuO

+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2

 O2+2H2to→2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim khác:

 4P+5O2to→2P2O5

+ Tác dụng với một số hợp chất:

C2H5OH+3O2to→2CO2+3H2O

1 tháng 3 2022

Nêu tính chất vật lí 

=> Ko màu , không mùi , không vị , nặng hơn không khí , duy trì sự sống , ko tan trong nước , ko td vs nước

hóa học của oxi

-> Td vs kim loại

3Fe+2O2-to>Fe3O4

-->Td vs phi kim

4P+5O2-to>2P2O5

->Td vs hợp chất

CH4+2O2-to>CO2+2H2O

 viết phương trình hóa học minh họa.
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.

Điều chế oxi

2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2

- điều chế trong công nghiệp

2H2O-đp->2H2+O2