K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2022
tham khảo********Tính chất vật lý của oxi

Khí oxi (O2) là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.

9 tháng 5 2022

Khí oxi (O2) là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.

TK

1 tháng 3 2022

Tham khảo:

+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt

2Cu+O2to→2CuO

+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2

 O2+2H2to→2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim khác:

 4P+5O2to→2P2O5

+ Tác dụng với một số hợp chất:

C2H5OH+3O2to→2CO2+3H2O

1 tháng 3 2022

Nêu tính chất vật lí 

=> Ko màu , không mùi , không vị , nặng hơn không khí , duy trì sự sống , ko tan trong nước , ko td vs nước

hóa học của oxi

-> Td vs kim loại

3Fe+2O2-to>Fe3O4

-->Td vs phi kim

4P+5O2-to>2P2O5

->Td vs hợp chất

CH4+2O2-to>CO2+2H2O

 viết phương trình hóa học minh họa.
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.

Điều chế oxi

2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2

- điều chế trong công nghiệp

2H2O-đp->2H2+O2

 

27 tháng 4 2022

vật lý : là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
hóa học 
td với phi kim : 
S+O2 -to-> SO2 
td với Kim loại 
2Zn + O2 -t-> 2ZnO 
td với h/c 
CH4 +2O2 -to-> CO2 +2H2O
ứng dụng : Oxi cần cho sự hộ hấ của con người và động vật , cần để đốt nhiên liệu trogn đời sống và sản suất 
điều chế khí O2 bằng những chất dễ phân hủy và giàu oxii 

29 tháng 1 2022

Tham khảo 

Tính chất địa lí :

Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí. Dưới áp suất khí quyển, oxi hoá lỏng ở nhiệt độ -183oC. Khí oxi tan ít trong nước (100ml nước ở 20oC, 1 atm hoà tan được 3,1ml khí oxi. Độ tan của khí oxi ở 20oC và 1 atm là 0,0043 g trong 100g H2O).

Tính chất hoá học :

Tính chất của oxi là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. ... Oxi tan rất ít trong nước.

Ưng dụng : Khí oxy được sử dụng để hàn và cắt kim loại bằng oxy-axetylen. Các ứng dụng phổ biến của oxy bao gồm sản xuất thép, nhựa và hàng dệt, hàn, hàn và cắt thép và các kim loại khác, đẩy tên lửa, liệu pháp oxy và các hệ thống hỗ trợ sự sống trong máy bay, tàu ngầm, tàu vũ trụ và lặn.

 

Tính chất địa lí:)?

14 tháng 5 2018

câu 1:

- t/c của oxi:

+ t/c vật lí: oxi là khí không màu, không mùi, ít tan trong nước , nặng hơn kk. hóa lỏng ở to -183 oC

+ t/c hóa học: có 3 t/c:

* t/d với phi kim

* t/d với kim loại

* t/d với hợp chất

14 tháng 5 2018

Câu 1: Tính chất của oxi

a) - Tính chất vật lý của oxi:

+ Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.

b) - Tính chất hóa học :

+ Oxi là một đơn chất phi kim hoạt động mạnh, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
2 Sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp - ứng dụng của oxi

a) Sự oxi hoá

- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất)

b) Phản ứng hoá hợp

- Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

c) Ứng dụng của oxi

- Cần cho sự hô hấp của người và động vật

- Cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

19 tháng 3 2022

SGK có đó bạn

19 tháng 3 2022

trả lời nhanh ngắn gọn dễ hiểu quá

18 tháng 3 2021

1) Dựa vào tính không tan trong nước và nhẹ hơn không khí để thu khí bằng cách đẩy nước và đẩy không khí

2) PTHH : \(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)

3) Phản ứng thế là phản ứng hóa học mà có sự thay thế một nguyên tử hay nhóm nguyên từ này bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.

PTHH : \(Fe + 2HCl \to FeCl_2+H_2\)

4) 

Cách thu khí oxi : Ngửa ống nghiệm

Cách thu khí hidro : Úp ống nghiệm

5) 

- Tác dụng với kim loại : \(Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2\)

- Tác dụng với oxit bazo : \(BaO + H_2O \to Ba(OH)_2\)

- Tác dụng với oxit axit : \(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)

14 tháng 2 2022

undefined