Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Sự khác nhau giữa sao chép nội dung các ô có chứa công thức và sao chép nội dung các ô không chứa công thức là: Khi sao chép một ô là công thức có chứa địa chỉ thì địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so với ô đích. Khi di chuyển một ô là công thức có chứa địa chỉ thì địa chỉ trong công thức không được điều chỉnh.
sự khác nhau giữa sao chép nội dung các ô có chứa công thức và sao chép nội dung các ô ko chứa công thức là:khi sao chép 1 ô là công thức có chứa địa chỉ thì địa chỉ đk điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so vs ô đích.khi di chuyễn 1 ô là công thức có chứa địa chỉ thì địa chỉ trong công thức ko đk điều chỉnh
Trường hợp C. Sắp xếp theo một tiêu chuẩn duy nhất là chúng ta phải thực hiện thao tác trên
Chương trình bảng tính:
- có thêm trang tính
- có thêm thanh công thức
- có thêm dải lệnh Formulas và Data
- thực hiện các phép tính toán
- ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng
- xây dựng biểu đồ biểu diễn một cách trực quang các số liệu trong bảng
Hàm Max:
+Cú pháp: MAX(phạm vi)
Hàm Min:
+Cú pháp:MIN(phạm vi)
Hàm Average:
+Cú pháp: AVERAGE(phạm vi)
Hàm sum:
+Cú pháp:SUM(cú pháp)
Hàm AVERAGE
Cú pháp:=AVERAGE(a;b;c;...) trong đó các biến a;b;c;... là các số hay địa chỉ của các ô cần tính
Hàm SUM
Cú pháp:=SUM(a;b;c;...)trong đó các biến a;b;c;... là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng biến là không giới hạn
Hàm MIN
Cú pháp:=MIN(a;b;c;...)trong đó các biến a;b;c;... là các số hay địa chỉ của các ô tính.
Hàm MAX
Cú pháp:=MAX(a;b;c;...)trong đó các biến a;b;c;... là các số hay địa chỉ của các ô tính
nó khác nhau ở chỗ sử dụng địa chị thì nếu một địa chỉ đc thay đổi số thì kết quả cũng sẽ thay doi theo
còn với nhập số thì nếu mình thay đổi số ở địa chỉ đã cho thì kết quả cũng sẽ giữ nguyên
Tham khảo!
• Khái niệm hàm:
Hàm là các công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu cụ thể để tính toán.
• Ưu điểm khi dùng hàm:
+ Dùng hàm giúp cho việc tính toán dễ dàng hơn.
+ Tiết kiệm thời gian và tránh được những sai sót khi phải tự viết công thức.
+ Có thể sử dụng địa chỉ ô để tính toán.
Cách sử dụng hàm
• Cú pháp của hàm:
- Phần 1: tên hàm( vd: AVERAGE, SUM, MIN,..)
- Phần 2: các biến. các biến được liệt kê trong dấu “( )” và cách nhau bởi dấu “,”.
• Đối số của hàm:
- Là các biến, biến ở đây có thể là 1 số, 1 địa chỉ ô, hay 1 khối.
- Số lượng đối số( biến) này phụ thuộc theo từng hàm khác nhau.
• Sử dụng:
- B1: chọn ô cần nhập và nháy đúp
- B2: gõ dấu =
- B3: gõ hàm theo cú pháp chuẩn, đầy đủ tên hàm và biến
- B4: nhấn phím Enter
Hàm tíg tb cộg : average
Ct : =average(a;b;c;...)
Ham tíh tổg : sum
Ct : =sum(a;b;c;...)
Hàm tìm gt lón nhát : max
Ct : =max(a;b;..,)
Hàm tìm gt nhỏ nhát :min
Ct : =min(a;b;..)
Thao tác sao chep là : chọn 1 ô có nd càn sao chep
Vao bảg chọn home chọn lệnh copy
Chọn 1 ô càn đưa nd đén
Vào bảg chọn home chọn paste
Di chuyển
Chọn 1 ô có nd can di chuyen
Vào bảg chọn home chon lenh cut
Chọn 1 ô càn di chyện dén
Vào bảg chọn home chọn lệh paste