Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
a) Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu kéo dài đồng quy tại tâm chiếu.
b) Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau.
c) Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phảng hình chiếu.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 9.1 để xác định các phép chiếu.
Lời giải chi tiết:
a) Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu kéo dài đồng quy tại tâm chiếu.
b) Phép chiếu song song: Các tia chiếu song song với nhau.
c) Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phảng hình chiếu.
Tham khảo
Lắp ráp theo quy trình:
- Bước 1: Kết nối cảm biến ánh sáng vào mô đun cảm biến.
- Bước 2: Kết nối bóng đèn sợi đốt vào mô đun cảm biến.
- Bước 3: Kết nối Adapter vào cực nguồn mô đun cảm biến
- Bước 4: Cài đặt mức ngưỡng ánh sáng tác động của mô đun cảm biến.
- Bước 5: Kiểm tra và vận hành.
- Khi động cơ điện ở Hình 6.1 hoạt động, chuyển động quay của trục động cơ sẽ truyền đến làm bánh đai quay, thông qua dây đai, bánh còn lại sẽ quay theo.
- Biến đổi dạng chuyển động quay.
Tham khảo
- Khi động cơ điện ở Hình 6.1 hoạt động, chuyển động quay của trục động cơ sẽ truyền đến làm bánh đai quay, thông qua dây đai, bánh còn lại sẽ quay theo.
- Biến đổi dạng chuyển động quay.
1.Bản vẽ các khối đa diện: Đọc được hình dạng, thông số hình chiếu của các khối đa diện.
- Bản vẽ các khối xoay tròn: Đọc được hình dạng, thông số của hình chiêu các khối xoay tròn.
- Bản vẽ kĩ thuật: Trình bày thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc và thường vẽ theo tỉ lệ.
- Bản vẽ chi tiết: Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy thể hiện chính xác hình dạng, kích thước các chi tiết để chế tạo.
- Bản vẽ lắp: Dùng để lắp ráp các chi tiết. Các kích thước trên bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết với nhau.
- Bản vẽ nhà: Dùng trong thiết kế, thi công, xây dựng ngôi nhà thể hiện chính xác hình dáng, kích thước các chi tiết của một ngôi nhà.
2.Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Bảng 4.1:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Hình chữ nhật | Chiều cao h và chiều dài a |
2 | Hình chiếu bằng | Hình chữ nhật | Bề rộng b |
3 | Hình chiếu cạnh | Hình chữ nhật |
Bảng 4.3:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Tam giác cân | Chiều cao hình chóp h |
2 | Hình chiếu bằng | Hình vuông | Chiều dài cạnh đáy |
3 | Chiều dài cạnh đáy | Tam giác cân |
Nếu nhìn các đồ vật đơn giản ở Hình 2.1 theo các hướng khác nhau, ta sẽ thấy chúng có hình dạng khác với ban đầu.