K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2019

Những người chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch là những người dũng cảm,mưu trí để giữ vững được đường dây liên lạc góp phần xuất sắc vào sự nghiệp chống Pháp(hay Mĩ), cứu nước và bảo vệ đất nước

9 tháng 8 2021

Tham Khảo

Today, I had online classes. I woke up at 6:30a.m. Then, I brushed my teeth and washed my face. Next, I had breakfast. I had bread with butter and a glass of milk. At 7 o'clock, my first class started. We had Technology with Mr. Hung. We learnt for about 1 hour and a half, then we had Art. After that class, we had 2English classes. We took a test to arrange our class. After the classes, I had lunch and rested. At 1:35p.m, I had History and Geography. Then, I had 2 more classes with my English teacher. Finally, I ended my classes with I.T. I went jogging in the park, and then I had dinner. I watched TV at 9 p.m. At 9:30p.m, I read books and prepare for the next day's classes. At 11 p.m, I went to sleep.

today is sunday so i and my family will go out to my grandmother's house i have a rather poor preparation but my parents they prepared very carefully and thoughtfully then they went out to grandma's house when When we go to grandma's house, we will have dinner next because we haven't eaten yet, and finally enjoy the day off.

ahh thật ra mik nghĩ mik sai nếu có gì sai mong bạn bảo mik

13 tháng 2 2022

tham khảo

 

Những ngày tết, khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam xinh tươi như được khoác lên mình một chiếc áo mới. Tết đến đem theo những hy vọng về một năm mới may mắn, tốt đẹp hơn.

Mùa xuân đến, Tết đã gõ của mọi nhà, niềm vui nhân đôi, hạnh phúc bội phần. Trẻ em háo hức mong chờ Tết đến. Người lớn lại bận rộn chuẩn bị cho Tết. Thời tiết ngày xuân trở nên ấm áp hơn, những cành đào đang chớm nở. Những lá cờ Tổ quốc được treo cao trên mái ngói đỏ tươi, bay phấp phới giữa bầu trời tạo nên không khí vui tươi, phấn khởi. Ngoài đường người đi mua sắm tấp nập. Tiếng cười nói, bán mua cho một cái tết đủ đầy vang lên đầy ắp những đường ngõ. Mấy đứa trẻ con nô đùa quanh những hàng bán pháo bông. Em cảm thấy không khí ngày tết thật tuyệt vời biết bao.

 

Chiều ba mươi Tết, cả nhà quây quần bên bữa cơm tất niên. Vào khoảnh khắc giao thừa, mọi người đều hân hoan trong niềm vui, hạnh phúc cho một khởi đầu “An khang thịnh phượng” hay “Vạn sự như ý”. Những ngày tết thật hạnh phúc khi cả gia đình được quây quần bên nhau.

Sáng mùng một, em theo bố mẹ sang chúc Tết ông bà nội ngoại. Em được ông bà mừng tuổi cho những phong bao lì xì đỏ thắm với lời chúc học giỏi. Ngày Tết là dịp để mọi người trong gia đình được gần gũi nhau hơn.

Không khí ấm áp của ngày tết cổ truyền khiến em cảm thấy vô cùng hạnh phúc. Em tin chắc rằng sau này dù đất nước có phát triển đến đâu thì người dân Việt Nam vẫn sẽ giữ gìn được những nét đẹp của dịp Tết cổ truyền dân tộc.

13 tháng 2 2022

Tham khảo :

Vậy là một mùa xuân đã đến cùng với những ngày Tết vui vẻ. Mọi vật như được thay màu áo mới. Cây cối bắt đầu đâm chồi nảy lộc. Những chú chim én bay lượn trên trời báo hiệu mùa xuân đến. Những chú chim hót líu lo, chuyền nhau từ cành này sang cành khác. Mùa xuân ấm áp, đôi lúc có những cơn mưa phùn lất phất xuất hiện làm cho không khí mát mẻ hơn. Rồi những vạt nắng ló mặt ra sau cơn mưa tạo nên bầu không khí trong lành và cảm giác dễ chịu. Còn mọi người thì tất bật chuẩn bị đón Tết. Ai ai cũng mua một cây đào, mai hoặc quất về trang trí nhà mình. Bà và mẹ ở trong bếp đang gói bánh chưng và chuẩn bị mâm ngũ quả. Còn chúng em được nghỉ Tết, về quê thăm ông bà, được đi chơi Tết và nhận lì xì. Tết đến thật vui. Và mùa xuân năm nay của chúng ta đã gõ cửa cùng với những ngày Tết đoàn viên của mọi gia đình.

12 tháng 11 2021

Tham khảo!

 

Tiếng Anh

Last Sunday evening, I went to my girlfriend's to attend her twentieth birthday party. When I arrived there, all the guests were gathering in the large living room of her house. In the middle of the room, there was a large table with a big birthday cake and many beautiful flowers on it. At exactly 8 p.m. the hostess announced the reason for the party. Then she blew out the 20 small candles on the cake. She cut the cake into slices, went around the room and gave a piece of cake to each person. Like everybody else, I gave her a nice gift together with my best wishes. After that, we talked, played and sang cheeríỉlly until 11 p. m. At that time her mother came into the room and expressed her sincere thanks to everybody before they left. It was such a pleasant birthday party! I had a good time there.

Tiếng Việt

Chiều Chủ Nhật vừa qua, tôi đã đi đến nhà một bạn gái để dự tiệc sinh nhật thứ 20 của cô ấy. Khi tôi đến nơi, tất cả các khách mời đang tập trung tại phòng khách rộng của gia đình. Ở giữa phòng có một chiếc bàn dài, một bánh sinh nhật lớn và nhiều hoa đẹp được bày trên bàn. Đúng 8 giờ tối, chủ nhà tuyên bố lý do của buổi tiệc. Rồi cô thổi tắt 20 ngọn nến nhỏ trên chiếc bánh, cô cắt bánh ra nhiều lát, và đi vòng quanh trao bánh tới từng người. Giống như mọi người khác, tôi tặng cô ấy một món quà xinh xắn với những lời chúc tốt đẹp nhất. Sau đó, chúng tôi cùng nhau trò chuyện, chơi đùa và ca hát vui vẻ cho đến 11 giờ khuya. Lúc ấy mẹ cô bước vào phòng và nói lời cảm ơn chân thành tới mọi người trước khi họ chia tay. Thật là một tiệc sinh nhật hết sức thú vị! Tôi thật vui khi có mặt trong buổi tiệc này.

12 tháng 11 2021

I can never forget my 17th birthday party at a popular buffet restaurant. It’s our family tradition that we will celebrate the 17th birthday with a big party. On that day, I wore a beautiful white dress and a silver necklace given by my mom. I had invited all of my best friends, my parents had invited our close relatives too. When I came to the restaurant, I saw many balloons and ribbons. The decoration was so lovely, I had nothing to complain about. The party began at 5.30 p.m, people came with a lot of presents and bouquets for me. Because it was a buffet party so we could eat anything we wanted. After one hour, a big birthday cake was brought out with 17 candles on it. My friends and my family sang the “Happy Birthday” song. They were clapping their hands happily when I made a wish and blew the candles. Then everyone gathered to take a photo together. I felt very happy because the party went well and we all had a wonderful time together. phần phiên dịch:                                                                 Tôi không bao giờ có thể quên bữa tiệc sinh nhật lần thứ 17 của mình tại một nhà hàng buffet bình dân. Truyền thống của gia đình chúng tôi là chúng tôi sẽ tổ chức sinh nhật lần thứ 17 bằng một bữa tiệc lớn. Vào ngày hôm đó, tôi mặc một chiếc váy trắng rất đẹp và một chiếc vòng cổ bằng bạc do mẹ tôi tặng. Tôi đã mời tất cả những người bạn thân nhất của mình, bố mẹ tôi cũng đã mời những người thân của chúng tôi. Khi tôi đến nhà hàng, tôi thấy nhiều bóng bay và ruy băng. Trang trí rất đáng yêu, tôi không có gì để phàn nàn. Bữa tiệc bắt đầu lúc 5h30 chiều, mọi người đến với rất nhiều quà và bó hoa cho tôi. Vì là tiệc buffet nên chúng tôi có thể ăn bất cứ thứ gì mình muốn. Sau một giờ, một chiếc bánh sinh nhật lớn được mang ra với 17 ngọn nến trên đó. Bạn bè của tôi và gia đình của tôi với bài hát "Chúc mừng sinh nhật". Họ đã vỗ tay vui vẻ khi tôi thực hiện một điều ước và thổi nến. Sau đó mọi người xúm vào chụp ảnh chung. Tôi cảm thấy rất vui vì bữa tiệc diễn ra tốt đẹp và tất cả chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.

4 tháng 12 2023

My name is ......... and I’m a Vietnamese.I live in Bao Loc city in the south of Vietnam. I have a big family with four people. I have one sister. My sister is younger than me. My father is a woker . He has worked for 54 years old, he oldel and he big. My mother is a housewife. She is nice and she is really good at cooking. My day starts at about seven o'clock. I get up then tidy my bed. At 7.15 a.m, I brush my teeth, wash my face and then have breakfast. My mom usually prepares breakfast for me. My family always has breakfast together. We often talk about what we are going to do during the day. Then I go to school at 7.50. I often have four lessons in the morning. My classes finish at half past eleven. I always have lunch at school canteen with my classmates. We have extra classes three times a week in the afternoon. When I don't have extra class, I go to the school library and study by myself. I come back home at 4.30 p.m. I often help my mom to prepare for the meal. We have dinner at 7 o'clock. Then I spend 30 minutes watching TV. I start to do my homework at half past eight. I go to bed at ten o'clock.  

thấy đc thì like cho mik nha

 

4 tháng 12 2023

Hello! My name is Huy. I'm ten years old. I'm a student at ..... Primary School. My family has five people. There are my father, my mother, my brother and me. I do many things in one day. Every morning, I usually get up early and do exercise. Then, I have big breakfast with my family. My mother always cook meal for my family. After have breakfast, I change clothes and prepare to go to school. My school start at 7.30. In class, I learned many different subjects, such as: Maths, Vietnamese, English, Music... I like all of the subjects, but my favorite subject is English. I think learning English will be successful in the future.Because of that, I always have time to learn English right away. I want to become an English teacher in the future. That is my day, what about you?

Dịch việt-anh chuẩn mà ko dùng google dịchCEO Mark Zuckerberg: Facebook cần "vài năm" để sửa lỗi Facebook dường như sẽ cần "vài năm" để sửa các vấn đề bị phát hiện trong vụ rò rỉ dữ liệu khách hàng gần đây. Đây là phát biểu của Giám đốc điều hành Tập đoàn Facebook Mark Zuckerberg trong một cuộc phỏng vấn công bố ngày 2/4.Trả lời trang tin Vox, ông Zuckerberg tiếp tục cho rằng một trong...
Đọc tiếp

Dịch việt-anh chuẩn mà ko dùng google dịch

CEO Mark Zuckerberg: Facebook cần "vài năm" để sửa lỗi

 

Facebook dường như sẽ cần "vài năm" để sửa các vấn đề bị phát hiện trong vụ rò rỉ dữ liệu khách hàng gần đây. Đây là phát biểu của Giám đốc điều hành Tập đoàn Facebook Mark Zuckerberg trong một cuộc phỏng vấn công bố ngày 2/4.

Trả lời trang tin Vox, ông Zuckerberg tiếp tục cho rằng một trong những vấn đề của mạng xã hội lớn nhất thế giới này là tập trung vào những mặt tích cực của việc kết nối mọi người và không dành đủ thời gian đầu tư vào hay nghĩ đến những mặt trái của việc sử dụng những công cụ đó.

Ông Zuckerberg khẳng định Facebook sẽ vượt qua tình thế khó khăn này nhưng cần thời gian "vài năm". Ông chủ Facebook cũng bác bỏ những bình luận của Giám đốc điều hành hãng Apple, Tim Cook hồi tuần trước cho rằng Facebook gặp rắc rối vì kinh doanh theo kiểu kiếm tiền bằng thông tin của người dùng.

3
6 tháng 4 2018

CEO Mark Zuckerberg: Facebook needs a "couple of years" to fix the problem   Facebook seems to need "a few years" to correct problems discovered in recent customer data leaks. Facebook CEO Mark Zuckerberg is speaking in an April 2 interview. Zuckerberg continues to argue that one of the biggest social networking issues in the world is focusing on the positive aspects of connecting people and not spending enough time investing in it. Think about the downside of using those tools. Mr Zuckerberg said Facebook would overcome this difficult situation but needed "several years". Facebook bosses also denied comments from Apple CEO Tim Cook last week that Facebook was troubled by the way businesses monetize their information

K CHO MK NHA MN!!!

CHÚC BN HC TỐT!!!

6 tháng 4 2018

CEO Mark Zuckerberg: Facebook needs a "couple of years" to fix the problem   Facebook seems to need "a few years" to correct problems discovered in recent customer data leaks. Facebook CEO Mark Zuckerberg is speaking in an April 2 interview. Zuckerberg continues to argue that one of the biggest social networking issues in the world is focusing on the positive aspects of connecting people and not spending enough time investing in it. Think about the downside of using those tools. Mr Zuckerberg said Facebook would overcome this difficult situation but needed "several years". Facebook bosses also denied comments from Apple CEO Tim Cook last week that Facebook was troubled by the way businesses monetize their information.

23 tháng 1 2022

tham khảo

 

Có lẽ những ngày giáp Tết đối với rất nhiều đứa trẻ xóm chợ là những ngày mà chúng tìm thấy niềm vui và sự thích thú. Nhưng những ngày Tết lại là điều mà chúng mong đợi hơn bao giờ hết. Ngày Tết quê em thực sự ý nghĩa và là điều đáng nhớ để bắt đầu một năm mới.

Mùa xuân đến, Tết đã gõ của mọi nhà, niềm vui nhân đôi, hạnh phúc bội phần. Trẻ con chờ mong ngày Tết còn nhiều hơn là người lớn. Người lớn bảo Tết vui vẻ nhưng có nhiều điều phải lo toan hơn, sắm sửa nhiều thứ hơn và tốn nhiều tiền hơn. Nhưng trẻ con không quan tâm điều đó, vì Tết là dịp để chúng em có thêm nhiều quần áo mới, được nhận lì xì, quà bánh ăn không hết và không phải học bài. Có lẽ đó là điều đứa trẻ nào cũng thích thú.

 

Em không biết ngày Tết ở những nơi khác như thế nào nhưng ngày Tết ở quê em luôn tràn đầy tiếng cười và lời chúc phúc cho nhau một năm mới an lành, phát tài phát lộc. Trên những con đường nhỏ còn bốc mùi sỏi đá, đám cỏ phủ kín lối đã được người dân ở thôn xóm cắt tỉa rất sạch sẽ. Vì ở xóm em cứ chiều 30 Tết mọi nhà lại rủ nhau đi quét dọn đường làng ngõ xóm để chuẩn bị đón Tết.

Ai cũng háo hức và chăm chỉ, không ai tị nạnh ai, mọi người làm việc hăng say, nhiệt tình. Đám con nít tíu ta tíu tít không ngờ, cứ đòi giành phần ba mẹ để làm, nhưng làm được một lúc là chán, là bỏ đó đi chơi. Những lá cờ Tổ quốc được treo cao trên mái ngói đỏ tươi, bay phấp phới giữa bầu trời tạo nên không khí vui tươi, phấn khởi. Có lẽ mùa xuân khiến cho không khí của mọi nhà trở nên ấm áp và an lành.

Mặc dù thời tiết vẫn còn lạnh, sương đầu ngày còn lảng bảng bám kín trên cành cây nhưng nụ cười của mọi người luôn ở trên môi. Ngày Tết, trẻ con háo hức, lựa chọn quần áo đẹp và mới nhất để mặc, để đi chơi, để chúc thọ ông bà. Đứa trẻ nào cũng kiếm cái áo có túi thật to và rộng để đựng bánh kẹo, tiền lì xì. Đó cũng là điều mà em mong đợi trong suốt những ngày Tết.

23 tháng 1 2022

Tham khảo:

Khí trời khi xuân về bỗng tươi đầy sức sống với những cánh mai vàng thanh khiết khắp nơi nơi. Hoa mai mang xuân về với vạn vật. Đối với mọi nhà, không khí tràn ngập niềm vui sum họp sẽ đầy đủ ý nghĩa hơn khi trong nhà có một chậu mai vàng.

Quả thật, hoa mai tượng trưng cho rất nhiều ý nghĩa đẹp: là hoa không thể thiếu mỗi khi Tết đến, xuân về ở miền Trung quê tôi. Nhà tôi cũng vậy, trước Tết vài ngày, bố mẹ tôi đã mua một chậu mai thật đẹp để chưng tết. Từ góc phòng khách, cây mai trông thật rực rỡ.

Cây cao khoảng một mét rưỡi với thế rồng cuộn đẹp mắt được đặt trong chậu sứ trắng. Ở cây mai toát lên vẻ đẹp của thân, lá, cành, hoa. Gốc cây màu nâu sẫm to bằng bắp tay ta bằng chân. Thân cây chia làm nhiều chánh, nhiều cành mảnh, vươn dài đến bên cửa sổ đến bên đón ánh nắng xuân, lay nhẹ theo làn gió mang mùa hương phảng phất.

Thế uyển chuyển của cành mai gợi cho ta nét thanh khiết của bà chúa Xuân. Đây là loại hoàng mai nên lá non nhỏ nhắn đầy sức sống, màu nâu đậm một chút. Lá thon dài, trông chỉ ngắn hơn lá trúc Nhật một chút. Hoa mai khi nó nở gắn thành chùm thưa thớt, không đơm đặt như hoa đào Lúc ấy trông thân cây chỉ toàn bao phủ một màu vàng óng ánh.

Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng màu vàng của hoa là nét đặc trưng mà tạo hóa đã ban tặng cho nó. Từ mấy ngày trước Tết, cây mai đã gần như bỏ hết lá để dồn sức ra những nụ hoa nhỏ xinh đang chúm chím bên cạnh những bông hoa xòe ra năm cánh thành một tầng, phô sắc óng mượt,vàng mượt như tơ. Nhìn từ xa ta có thể liên tưởng đến một đàn bướm vàng rập rờn múa lượn trong gió xuân chào đón một năm mới đang về.

Nhụy hoa kết hợp hai màu vàng, xanh tạo nên cho hoa một vẻ đẹp hài hòa thuận mắt. Những chùm hoa vàng đung đưa càng thêm nổi bật với những chùm nụ ngời màu ngọc bích,màu xanh ấy tượng trưng cho một sức sống mãnh liệt được nuôi từ nguyên khí đất trời.

Hương hoa mai không ngào ngạt, sực nức như hoa sữa, không dịu nhẹ như hoa hồng mà là một mùi hương nửa thực nửa hư, ai tinh ý lắm mới thưởng thức được mùi hương kì dịu ấy. Một năm mới mở ra với nhiều hứa hẹn bằng những cánh thiệp xinh xinh gắn bên những cánh hoa. Từ ngày có cây mai, không khí trong nhà thêm ấm cúng, vui vẻ.

Hằng ngày, tôi cùng bố tỉa lá,sửa cành tưới nước cho mai thêm đẹp. Tết càng đến gần, cây mai nhà tôi càng rực rỡ. Một mùa xuân mới cùng bao nhiêu niềm vui mới đang về trên những cành mai tươi thắm toát lên vẻ tinh khiết cùng sức sống mùa xuân. Năm nay, mai cùng nhà tôi đón một cái tết thật vui, thật đầm ấm.

29 tháng 11 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng:

  • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng

Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành 

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng:

  • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

Dấu hiệu:

  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job  before 7 o’clock this evening.)
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

Dấu hiệu:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

Cách dùng:

Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

29 tháng 11 2018

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O

  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)

- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)

Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:  Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

Ví dụ:

  • I use the Internet just about every day.
  • I always miss you.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

    1. Công thức

    • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
    • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
    • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)
    • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)
    • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

    Lưu ý quan trọng cần biết:

    Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want, glance, smell, love, hate, ...

    Ví dụ:

    • am tired now.
    • He wants to go for a cinema at the moment.
    • Do you remember me?

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

    Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...

    ➨ Các bạn xem chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn: TẠI ĐÂY

    Các bạn tìm hiểu chi tiết hơn về các bài viết: 

    • Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh - Công thức, cách dùng và bài tập
    • Lộ trình luyện thi TOEIC, học TOEIC Mục tiêu 250 - 500
    • Tài liệu TOEIC cần thiết cho Level 0 – 550+ TOEIC
    • TOP 5 tài liệu luyện thi TOEIC hay nhất

      III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

      1. Công thức

      • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
      • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
      • Nghi vấn: Have/ has +S+ Past pariple (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)

      2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

      • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:

      Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

      • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

      Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.

      3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

      Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...

      • just, recently, lately: gần đây, vừa mới
      • ever: đã từng
      • already: rồi
      • for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
      • since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
      • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
      • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

      IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

      1. Công thức:

      • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (E.g: I have been looking you all day.)
      • Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (E.g: She has not been studying English for 5 years.)
      • Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (e.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?)

      2. Cách dùng:

      Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động. 

      Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.

      Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:

      Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.

      3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

      - Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

      Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.

      V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

      1. Công thức

      Với động từ thường:

      • (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
      • (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
      • (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)

      Với động từ Tobe:

      • (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
      • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
      • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

      3. Cách dùng thì quá khứ đơn:

      Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

      Ví dụ:

      • I went to the concert last week.
      • A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

      3. Dấu hiệu nhận biết:

      Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...

      ==>> Xem chi tiết kiến thức thì quá khứ đơnTẠI ĐÂY

      VI. THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

      thì quá khứ tiếp diễn

      1. Công thức:

      • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)
      • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)
      • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)

      2. Cách dùng: 

      • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.


      Ví dụ:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

      • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

      Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)


      3. Dấu hiệu nhận biết:

      Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
      Ví dụ:

      • It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
      • He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

      ==>> Bạn xem nhiều hơn về thi thì quá khứ tiếp diễn: TẠI ĐÂY

      VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

      quá khứ hoàn thành ms hoa toeic

      1. Công thức

      • Khẳng định: S + had + V3/ED + O (Ex: They had gone to school before they went home.)
      • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O ( They hadn’t eaten breakfast before they went to school.)
      • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? (Had they eaten breakfast before they went to school?)

      2. Cách dùng

      Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

      + Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

      + Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

      Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

      3. Dấu hiệu nhận biết:

       Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

      • Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
      • Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past

      Ví dụ:

      The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

      When I got up this morning, my father had already left.

      VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

      1. Công thức:

      • Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been buying)
      • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn't been buying)
      • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been buying)


      2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

      •  Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

      Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

      • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

      Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

      3. Dấu hiệu nhận biết

      Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

      Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?

      IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

      1. Công thức:

      • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O (Ex: We’ ll enjoy it)
      • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (He won’t go to school.)
      • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? (Will they have dinner together?)

      Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.

      2. Cách dùng:

      • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)
      • Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (EX: I think it’ll be extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
      • Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll let everyone know - Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết

      Lưu ý:

      Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

      Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)

      Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

      3. Dấu hiệu nhận biết

      Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, ...

      ==>> Xem chi tiết thì tương lai đơn: TẠI ĐÂY

      X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)

      1. Công thức:

      • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O 
      • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
      • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?

      2. Cách dùng:

      • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
      • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. (EX:When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.)

      3. Dấu hiệu:

      Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

      - at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

      - At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

      Ví dụ:

      At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

      - At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)


      Read more: https://tienganh247.info/thi-tuong-lai-tiep-dien-continuous-future-tense-a249.html#ixzz5QqolApO5

      XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)

      1. Công thức:

      • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED

      • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
      • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

      2. Cách dùng :

      • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

      Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

      • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

      Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

      3. Dấu hiệu:

      • By + thời gian tương lai,
      • By the end of + thời gian trong tương lai,
      • Before + thời gian tương lai
      • By the time …

      Ví dụ:
      - By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

      - Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.

      XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

      1. Công thức 

      • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
      • Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing 
      • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ? 

      2. Cách dùng 

      Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:  để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:

      Ví dụ:

      • will have been studying English for 10 years by the end of next month.
      • By 2001, I will have been living in London for sixteen years.

      3. Dấu hiệu:

      For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

      Ví dụ:

      • for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
      • for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).

      XIII. THÌ NGOẠI LỆ - THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)

      1. Công thức:

      S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) ( Ex: We’re going to visit Ha Long bay next week)

      S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) (Ex: He’s not going to visit Ha Long bay next week.)

      Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? ( Ex: Are they going to visit Ha Long bay next week?)

      2. Cách sử dụng:

      • Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

      Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

      • Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

      Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.

      3. Dấu hiệu nhận biết

      Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ..., 

      * Study well !

      # Queen